Họ Nhện sói | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Kỷ Phấn trắng - Gần đây | |
Nhện sói | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Chelicerata |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Araneae |
Phân thứ bộ (infraordo) | Araneomorphae |
Liên họ (superfamilia) | Lycosoidea |
Họ (familia) | Lycosidae Sundevall, 1833 |
Tính đa dạng | |
124 chi, 2888 loài | |
Phạm vi phân bố |
Họ Nhện săn mồi (Lycosidae; từ tiếng Hy Lạp cổ đại 'λύκος' nghĩa là 'sói') là một họ động vật chân khớp thuộc lớp Hình nhện, phân ngành Chân kìm, bao gồm các loài nhện săn mồi.
Nhện săn mồi rất thiện chiến và nhanh nhẹn với khả năng thị giác xuất sắc. Chúng chủ yếu sống đơn độc và săn mồi một mình, không tạo mạng nhện. Một số loài lao vào con mồi ngay khi phát hiện hoặc đuổi theo nó trong khoảng cách gần. Một số khác thì chờ đợi con mồi đi qua hoặc gần miệng hang của chúng.
Nhện săn mồi có vẻ ngoài tương tự như các loài nhện trong họ Pisauridae, nhưng chúng mang túi trứng của mình bằng cách gắn vào các lỗ nhả tơ, trong khi họ Pisauridae mang túi trứng bằng miệng và các phần phụ miệng. Hai trong số tám mắt của nhện săn mồi to và nổi bật, giúp phân biệt chúng với các loài nhện trong họ Pisauridae mà mắt của chúng gần như cùng kích thước. Điều này cũng giúp phân biệt chúng với các loài nhện cỏ có vẻ ngoài tương tự.
Mô tả
Có nhiều chi nhện sói với kích thước cơ thể dao động từ dưới 1 đến 35 milimét (0,04 đến 1,38 in). Chúng sở hữu tám mắt phân bố thành ba hàng. Hàng dưới cùng gồm bốn mắt nhỏ, hàng giữa có hai mắt rất lớn (đặc trưng phân biệt với họ Pisauridae), và hàng trên cùng có hai mắt kích thước trung bình. Không giống như các loài nhện có thị lực kém khác, nhện sói có khả năng thị giác tuyệt vời để săn mồi.
Đôi mắt của chúng phản chiếu ánh sáng hiệu quả, cho phép dễ dàng phát hiện chúng vào ban đêm bằng đèn pin. Khi chiếu ánh sáng lên nhện, mắt của nó sẽ phát sáng phản xạ. Ánh sáng từ đèn pin phản chiếu từ mắt của nhện trở lại nguồn sáng, tạo ra hiện tượng 'ánh sáng' dễ nhận diện.
Nọc độc
Nhện sói có thể tiêm nọc độc nếu bị làm phiền liên tục. Khu vực bị cắn có thể xuất hiện sưng tấy, đau nhẹ và ngứa. Trước đây, một số loài ở Nam Mỹ được cho là gây ra vết cắn hoại tử, nhưng nghiên cứu sau này cho thấy các triệu chứng có thể do các chi khác gây ra. Các loài nhện sói ở Úc cũng từng được nghi ngờ gây ra vết cắn hoại tử, nhưng các nghiên cứu kỹ lưỡng đã chứng minh rằng chúng không phải là nguyên nhân.
Các chi
Tính đến tháng 4 năm 2019, Danh mục Nhện thế giới đã công nhận các chi sau đây:
- Acantholycosa Dahl, 1908—Asia, Europe, North America
- Adelocosa Gertsch, 1973—Hawaii
- Agalenocosa Mello-Leitão, 1944—South America, Oceania, Mexico, India
- Aglaoctenus Tullgren, 1905—South America
- Algidus Simon, 1898—Venezuela
- Allocosa Banks, 1900—Oceania, North America, Africa, South America, Costa Rica, Asia, Europe
- Allotrochosina Roewer, 1960—Australia, New Zealand
- Alopecosa Simon, 1885—Asia, Europe, South America, Africa, North America, Oceania
- Amblyothele Simon, 1910—Africa
- Anomalomma Simon, 1890—Pakistan, Indonesia, Zimbabwe
- Anomalosa Roewer, 1960—Australia
- Anoteropsis L. Koch, 1878—New Zealand, Papua New Guinea
- Arctosa C. L. Koch, 1847—Africa, Europe, Asia, South America, North America, Vanuatu
- Arctosippa Roewer, 1960—Peru
- Arctosomma Roewer, 1960—Ethiopia
- Artoria Thorell, 1877—Oceania, Africa, Asia
- Artoriellula Roewer, 1960—South Africa, Indonesia
- Artoriopsis Framenau, 2007—Australia, New Zealand
- Aulonia C. L. Koch, 1847—Turkey
- Auloniella Roewer, 1960—Tanzania
- Birabenia Mello-Leitão, 1941—Argentina, Uruguay
- Bogdocosa Ponomarev & Belosludtsev, 2008—Asia
- Brevilabus Strand, 1908—Ivory Coast, Senegal, Ethiopia
- Bristowiella Saaristo, 1980—Comoros, Seychelles
- Camptocosa Dondale, Jiménez & Nieto, 2005—United States, Mexico
- Caporiaccosa Roewer, 1960—Ethiopia
- Caspicosa Ponomarev, 2007—Kazakhstan, Russia
- Costacosa Framenau & Leung, 2013—Australia
- Crocodilosa Caporiacco, 1947—India, Myanmar, Egypt
- Cynosa Caporiacco, 1933—North Africa
- Dejerosa Roewer, 1960—Mozambique
- Deliriosa Kovblyuk, 2009—Ukraine
- Diahogna Roewer, 1960—Australia
-
- Dingosa Roewer, 1955—Australia, Peru, Brazil
- Dolocosa Roewer, 1960—St. Helena
- Donacosa Alderweireldt & Jocqué, 1991—Spain
- Dorjulopirata Buchar, 1997—Bhutan
- Draposa Kronestedt, 2010—Asia
- Dzhungarocosa Fomichev & Marusik, 2017—Kazakhstan
- Edenticosa Roewer, 1960—Equatorial Guinea
- Evippa Simon, 1882—Africa, Asia, Spain
- Evippomma Roewer, 1959—Africa, Asia
- Foveosa Russell-Smith, Alderweireldt & Jocqué, 2007
- Geolycosa Montgomery, 1904—Africa, South America, Asia, North America, Oceania
- Gladicosa Brady, 1987—North America
- Gnatholycosa Mello-Leitão, 1940—Argentina
- Gulocosa Marusik, Omelko & Koponen, 2015
- Hesperocosa Gertsch & Wallace, 1937—United States
- Hippasa Simon, 1885—Africa, Asia
- Hippasella Mello-Leitão, 1944—Argentina, Peru, Bolivia
- Hoggicosa Roewer, 1960—Australia
- Hogna Simon, 1885—Asia, Africa, South America, North America, Caribbean, Europe, Oceania, Central America
- Hognoides Roewer, 1960—Tanzania, Madagascar
- Hyaenosa Caporiacco, 1940—Asia, Africa
- Hygrolycosa Dahl, 1908—Asia, Greece
- Kangarosa Framenau, 2010—Australia
- Katableps Jocqué, Russell-Smith & Alderweireldt, 2011
- Knoelle Framenau, 2006—Australia
- Lobizon Piacentini & Grismado, 2009—Argentina
- Loculla Simon, 1910—Iran, Africa
- Lycosa Latreille, 1804—North America, Africa, Caribbean, Asia, Oceania, South America, Central America, Europe
- Lycosella Thorell, 1890—Indonesia
- Lysania Thorell, 1890—China, Malaysia, Indonesia
- Mainosa Framenau, 2006—Australia
- Malimbosa Roewer, 1960—West Africa
- Margonia Hippa & Lehtinen, 1983—India
- Megarctosa Caporiacco, 1948—Africa, Asia, Argentina, Greece
- Melecosa Marusik, Omelko & Koponen, 2015
- Melocosa Gertsch, 1937—North America, Brazil
- Minicosa Alderweireldt & Jocqué, 2007—South Africa
- Molitorosa Roewer, 1960—Brazil
- Mongolicosa Marusik, Azarkina & Koponen, 2004—Mongolia, China
- Mustelicosa Roewer, 1960—Ukraine, Asia
- Navira Piacentini & Grismado, 2009—Argentina
- Notocosa Vink, 2002—New Zealand
- Nukuhiva Berland, 1935—Marquesas Is.
- Oculicosa Zyuzin, 1993—Kazakhstan, Uzbekistan, Turkmenistan
- Ocyale Audouin, 1826—Africa, Peru, Asia
- Orinocosa Chamberlin, 1916—South America, Africa, Asia
- Ovia Sankaran, Malamel & Sebastian, 2017—India, China, Taiwan
- Paratrochosina Roewer, 1960—Argentina, North America, Russia
- Pardosa C. L. Koch, 1847—Asia, Europe, South America, North America, Africa, Caribbean, Oceania, Central America
- Pardosella Caporiacco, 1939—Ethiopia, Tanzania
- Passiena Thorell, 1890—Africa, Asia
- Pavocosa Roewer, 1960—Argentina, Brazil, Thailand
- Phonophilus Ehrenberg, 1831—Libya
- Pirata Sundevall, 1833—South America, Africa, North America, Asia, Cuba, Central America
- Piratula Roewer, 1960—Asia, North America, Ukraine
- Portacosa Framenau, 2017—Australia
- Proevippa Purcell, 1903—Africa
- Prolycosides Mello-Leitão, 1942—Argentina
- Pseudevippa Simon, 1910—Namibia
- Pterartoria Purcell, 1903—South Africa, Lesotho
- Pyrenecosa Marusik, Azarkina & Koponen, 2004—Europe
- Rabidosa Roewer, 1960—United States
- Satta Lehtinen & Hippa, 1979—Papua New Guinea
- Schizocosa Chamberlin, 1904—South America, Asia, Africa, North America, Vanuatu, Central America
- Shapna Hippa & Lehtinen, 1983—India
- Sibirocosa Marusik, Azarkina & Koponen, 2004—Russia
- Sosippus Simon, 1888—North America, Central America
- Syroloma Simon, 1900—Hawaii
- Tapetosa Framenau, Main, Harvey & Waldock, 2009
- Tasmanicosa Roewer, 1959—Australia
- Tetralycosa Roewer, 1960—Australia
- Tigrosa Brady, 2012—North America
- Trabea Simon, 1876—Africa, Spain, Turkey
- Trabeops Roewer, 1959—North America
- Trebacosa Dondale & Redner, 1981—Europe, North America
- Tricassa Simon, 1910—Namibia, South Africa, Madagascar
- Trochosa C. L. Koch, 1847—North America, Asia, Africa, South America, Oceania, Central America, Europe, Caribbean
- Trochosippa Roewer, 1960—Africa, Indonesia, Argentina
- Tuberculosa Framenau & Yoo, 2006—Australia
- Varacosa Chamberlin & Ivie, 1942—North America
- Venator Hogg, 1900—Australia
- Venatrix Roewer, 1960—Oceania, Philippines
- Venonia Thorell, 1894—Asia, Oceania
- Vesubia Simon, 1910—Italy, Russia, Turkmenistan
- Wadicosa Zyuzin, 1985—Africa, Asia
- Xerolycosa Dahl, 1908—Asia, Tanzania
- Zantheres Thorell, 1887—Myanmar
- Zenonina Simon, 1898—Africa
- Zoica Simon, 1898—Asia, Oceania
- Zyuzicosa Logunov, 2010—Asia
Phạm vi phân bố
Nhện sói có thể sống ở nhiều loại môi trường khác nhau, từ ven biển đến nội địa. Chúng xuất hiện trong các khu vực như bụi rậm, rừng cây, rừng ngập mặn, đồng cỏ núi cao, vườn ngoại ô và cả trong các ngôi nhà. Nhện con bay lơ lửng trong không khí, cho phép nhện sói có sự phân bố rộng rãi. Một số loài yêu cầu môi trường sống cụ thể như bãi sỏi ven suối hoặc cánh đồng thảo mộc trên núi, nhưng hầu hết là những loài lang thang không có nơi cư trú cố định. Một số loài xây dựng các tổ có thể mở hoặc có cửa bẫy tùy theo loài. Các loài ở vùng khô hạn thường xây dựng các tháp pháo hoặc che chắn bằng lá và đá cuội trong mùa mưa để bảo vệ khỏi lũ lụt. Chúng cũng thường xuất hiện trong các khu vực nhân tạo như kho bãi và thiết bị ngoài trời.
Trong văn hóa
Nhện sói Carolina (Hogna carolinensis) được công nhận là loài nhện chính thức của bang South Carolina kể từ năm 2000. Đây là bang duy nhất ở Hoa Kỳ có sự công nhận chính thức này.
Hình ảnh
Công trình tham khảo
- Platnick, Norman I. (2008): Danh mục nhện thế giới, phiên bản 8.5. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Mỹ.
Liên kết bên ngoài
- Thông tin về nhện sói Lưu trữ ngày 02 tháng 03 năm 2012 tại Wayback Machine
- Bài viết từ Đại học Kentucky
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tránh né của một số loài nhện sói
Arthropoda - Arachnida - các họ nhện (Araneae) | |
---|---|
Mesothelae | Liphistiidae |
Mygalomorphae | Actinopodidae · Antrodiaetidae · Atypidae · Barychelidae · Ctenizidae · Cyrtaucheniidae · Dipluridae · Hexathelidae · Idiopidae · Mecicobothriidae · Microstigmatidae · Migidae · Nemesiidae · Paratropididae · Theraphosidae |
Araneomorphae | Agelenidae · Amaurobiidae · Ammoxenidae · Amphinectidae/Neolanidae · Anapidae · Anyphaenidae · Araneidae · Archaeidae · Austrochilidae · Caponiidae · Chummidae · Cithaeronidae · Clubionidae · Corinnidae · Cryptothelidae · Ctenidae · Cyatholipidae · Cybaeidae · Cycloctenidae · Deinopidae · Desidae · Dictynidae · Diguetidae · Drymusidae · Dysderidae · Eresidae · Filistatidae · Gallieniellidae · Gnaphosidae · Gradungulidae · Hahniidae · Halidae · Hersiliidae · Holarchaeidae · Homalonychidae · Huttoniidae · Hypochilidae · Lamponidae · Leptonetidae · Linyphiidae · Liocranidae · Lycosidae · Malkaridae · Mecysmaucheniidae · Micropholcommatidae · Mimetidae · Miturgidae · Mysmenidae · Nephilidae · Nesticidae · Nicodamidae · Ochyroceratidae · Oecobiidae · Oonopidae · Orsolobidae · Oxyopidae · Palpimanidae · Pararchaeidae · Periegopidae · Philodromidae · Pholcidae · Phyxelididae · Pimoidae · Pisauridae · Plectreuridae · Prodidomidae · Psechridae · Salticidae · Scytodidae · Segestriidae · Selenopidae · Senoculidae · Sicariidae · Sparassidae · Stenochilidae · Stiphidiidae · Symphytognathidae · Synaphridae · Synotaxidae · Telemidae · Tengellidae · Tetrablemmidae · Tetragnathidae · Theridiidae · Theridiosomatidae · Thomisidae · Titanoecidae · Trechaleidae · Trochanteriidae · Uloboridae · Zodariidae · Zoridae · Zorocratidae · Zoropsidae |