Từ vựng
1. Hoàn thành các câu với các từ trong khung.
1. The feudal system promotes _____ societies, where women obey men unconditionally.
Đáp án: male-dominated.
Giải thích: Câu trên có các cụm từ “feudal system" (hệ thống phong kiến), “women obey men unconditionally" (phụ nữ nghe lời đàn ông vô điều kiện", do đó có thể đoán đáp án là “male-dominated" (đàn ông thống trị).
Dịch: Chế độ phong kiến đề cao xã hội do đàn ông thống trị, phụ nữ tuân lệnh đàn ông vô điều kiện.
2. Most services nowadays are mass-focused, not ______.
Đáp án: individually-oriented.
Giải thích: Câu trên có từ “mass-focused" (tập trung vào số đông), do đó có thể đoán đáp án là individually-oriented (hướng đến cá nhân).
Dịch: Hầu hết dịch vụ ngày nay đều theo thị hiếu của số đông, không hướng đến cá nhân.
3. This syllabus is quite theoretical. I want to see something more ______.
Đáp án: hands-on.
Giải thích: Câu trên có các từ “syllabus" (giáo trình), “theorectical" (lý thuyết), do đó có thể đoán đáp án là “hands-on" (thực tế).
Dịch: Giáo trình này khá là mang tính lý thuyết, tôi muốn cái gì đó thực tế hơn.
4. A successful education must be ______ social demands.
Đáp án: responsive to.
Giải thích: Câu trên có các từ “a successful education” (nền giáo dục thành công), “social demands" (nhu cầu của xã hội), có thể đoán đáp án là responsive to (đáp ứng).
Dịch: Nền giáo dục thành công là phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.
5. Women these days prefer to be ______ independent.
Đáp án: financially.
Giải thích: Câu trên có từ “independent" (độc lập), có thể đoán đáp án là “financially" (thuộc về tài chính).
Dịch: Phụ nữ ngày nay thích độc lập về tài chính.
6. Teachers will become ______ rather than information providers.
Đáp án: facilitators.
Giải thích: Câu trên có các từ “teachers” (giáo viên), “information providers" (người cung cấp thông tin), do đó có thể đoán đáp án là “facilitators" (người hỗ trợ).
Dịch: Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.
2. Apply the appropriate word forms to finish the sentences
1. Greener is an organisation which _______ community activities. (support)
Đáp án: supports.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which" thay thế cho “an organisation" - danh từ số ít. Câu chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “support" thêm “s".
Dịch: Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.
2. Our dream is to become the largest childcare _______ in the area. (provide)
Đáp án: provider.
Giải thích: Dựa vào cụm từ “the largest", chỗ trống cần điền một danh từ phù hợp với “childcare" (chăm sóc trẻ nhỏ), vì vậy đáp án là “provider" (nhà cung cấp).
Dịch: Ước mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ lớn nhất khu vực.
3. I hope that in the near future, scientists will find a reliable method of _______ earthquakes. (prediction)
Đáp án: predicting.
Giải thích: Sau giới từ “of" cần điền một động từ dạng V-ing. Vì vậy, đáp án là “predicting".
Dịch: Tôi hi vọng rằng trong tương lai gần các nhà khoa học sẽ tìm được biện pháp tin cậy để tiên đoán các trận động đất.
4. We have _______ our syllabus to fit this advanced group. (tailor)
Đáp án: tailored.
Giải thích: Câu có trợ động từ “have" nên câu chia ở thì hiện tại hoàn thành, động từ ở dạng V-pII. Vì vậy, đáp án là “tailored".
Dịch: Chúng tôi đã sửa đổi giáo trình để phù hợp với nhóm nâng cao.
5. Every school has to _______ how well their students are doing. (evaluation)
Đáp án: evaluate.
Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “has to" là một động từ ở dạng nguyên thể. Vì vậy, đáp án là “evaluate".
Dịch: Mỗi trường học phải đánh giá học sinh đang thể hiện tốt như thế nào.
6. They called three _______ of the accident to court. (witness)
Đáp án: witnesses.
Giải thích: Câu trên có các từ “call" (gọi), “accident" (tai nạn), “court" (toà) nên cần điền một danh từ chỉ người đã chứng kiện vụ tai nạn. Vì vậy, đáp án là “witnesses".
Dịch: Họ đã gọi ba nhân chứng của vụ tai nạn đến tòa án.
Syntax
3. Select the right option A, B, C, or D to complete the sentences.
1. A group of biologists ___________ come from different countries are studying the emperor penguin in Antarctica.
A. which
B. whom
C. that
D. they
Đáp án: C.
Giải thích: Đại từ quan hệ “that" đứng sau danh từ chỉ người “a group of biologist".Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng bổ sung thông tin cho “a group of boilogists".
Dịch: Một nhóm các nhà sinh học người mà đến từ những quốc gia khác nhau đang nghiên cứu loài chim cách cụt ở Antarctica.
2. The young man sitting by the bar is the famous boyscout Peter Wing, ___________ we were talking about.
A. whom
B. that
C. whose
D. him
Đáp án: A.
Giải thích: Đại từ quan hệ “whom" giữ vai trò làm tân ngữ cho câu. Mệnh đề quan hệ “whom we were talking about" bổ sung thông tin cho “Peter Wing".
Dịch: Chàng trai trẻ ngồi gần bar là một hướng đạo sinh nổi tiếng Peter Wing, người chúng ta đang nói đến.
3. On the wall are some old photos, ___________ in black and white.
A. which is
B. which are
C. who are
D. they are
Đáp án: B.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which" đứng sau danh từ chỉ vật “old photos" nên cần chia động từ to be là “are.” Mệnh đề quan hệ “which are in black and white" bổ sung thông tin cho “old photos".
Dịch: Trên bức tường là những bức ảnh cũ, màu trắng đen.
4. Have you ever seen Picasso's La Guerre, ___________ is really a masterpiece?
A. who
B. which
C. that
D. they
Đáp án: B
Giải thích: Đại từ quan hệ “which" đứng sau danh từ chỉ vật “Picasso's La Guerre”. Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “which” bổ sung thông tin cho “Picasso's La Guerre”.
Dịch: Bạn đã bao giờ gặp Picasso's La Guerre, cái mà thật sự là một kiệt tác.
5. This lovely place is called Nowy Swiat, ___________ means New World.
A. who
B. it
C. which
D. that
Đáp án: C.
Giải thích: Đại từ quan hệ “which" đứng sau danh từ chỉ khái niệm “Nowy Swiat. Mệnh đề quan hệ bắt đầu với “which" bổ sung thông tin cho “Nowy Swiat”.
Dịch: Có một buổi thảo luận mở. Cuộc thảo luận sẽ xem xét những thách thức và cơ hội chính trong những thập kỷ tới.
6. The police are now looking for two young men, ___________ were seen running out of the store.
A. which
B. they
C. whom
D. who
Đáp án: D.
Giải thích: Đại từ quan hệ “who" đứng sau danh từ chỉ người “two young men". Mệnh đề quan hệ bắt đầu với “who" bổ sung thông tin cho “two young men".
Dịch: Cảnh sát đang tìm kiếm hai thanh niên người mà được nhìn thấy đang chạy ra khỏi cửa hàng.
4. Use the proper form of the relative clause to merge the two sentences into one
1. Many tourists visit Liverpool. Livepool is the home of The Beatles.
Đáp án: Many tourists visit Liverpool, which is the home of The Beatles.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which is the home of The Beatles” bổ sung thông tin cho “Liverpool".
Dịch: Nhiều du khách đến tham quan Liverpool, nơi là quê hương của ban nhạc the Beatles
2. The town hasn't got any parks. People can go and relax here.
Đáp án: The town hasn't got any parks where people can go and relax.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “where people can go and relax” bổ sung thông tin cho “any parks".
Dịch: Thị trấn không có nhiều công viên, nơi mọi người có thể đi dạo và thư giãn.
3. My son took part in the Beyond 2030 forum. The forum invited people to share their vision of the future.
Đáp án: My son took part in the Beyond 2030 forum, which invited people to share their vision of the future.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which invited people to share their vision of the future” bổ sung thông tin cho “the Beyond 2030 forum".
Dịch: Con trai tôi tham gia diễn đàn the Beyon 2030, mời mọi người đến để chia sẻ cái nhìn về tương lai.
4. Baron Pierre de Coubertin was the founder of re modern Olympic Games. He was not in favour of women participating in the Games.
Đáp án: Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of re modern Olympic Games, was not in favour of women participating in the Games.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “who was the founder of re modern Olympic Games” bổ sung thông tin cho “Baron Pierre de Coubertin”.
Dịch: Baron Pierre de Coubertin, người sáng lập của thế vận hôi Olympic hiện đại, không thích phụ nữ tham gia vào thế vận hội này.
5. There will be an open discussion. The discussion will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.
Đáp án: There will be an open discussion which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades” bổ sung thông tin cho “discussion".
Dịch: Có một buổi thảo luận mở. Cuộc thảo luận sẽ xem xét những thách thức và cơ hội chính trong những thập kỷ tới.
6. The changing economic role of women started in 1948. It has greatly affected the role of men.
Đáp án: The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly affected the role of men.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ “which started in 1948” bổ sung thông tin cho “the changing economic role of women”.
Dịch: Sự thay đổi vai trò kinh tế của phụ nữ đã bắt đầu năm 1948. Nó đã ảnh hưởng lớn đến vai trò của đàn ông.
5. Pair each prediction with two corresponding responses. Then practice them in pairs.
1: People will no longer send letters by mail.
Đáp án: C, H
Giải thích: Dựa vào các từ “sent letters” (gửi thư), “mail” (thư điện tử), có thể đoán phản hồi hợp lý là C, H.
Dịch: Người ta không còn gửi thư nữa
Tôi ước họ sẽ làm như thế. Tôi thích đọc những lá thư tay, nó mang tính riêng tư hơn.
Chắc chắn rồi. Thư điện tử và tin nhắn sẽ thay thế chúng
2:
Đáp án: D, F
Giải thích: Dựa vào các từ “technology” (công nghệ), “mothers deliver children at home” (cho các con ở nhà), có thể đoán phản hồi hợp lý là D, F.
Dịch: Công nghệ sẽ cho phép những bà mẹ cho các con ở nhà một mình.
À, tại sao không? Chúng ta đã nhìn thấy những điều tuyệt vời mà công nghệ mang lại.
Tôi không nghĩ điều đó sẽ xảy ra. Nó quá nguy hiểm.
3: People will be travelling in supersonic trains.
Đáp án: B, G
Giải thích: Dựa vào các từ “travelling” (di chuyển), “supersonic trains” (tàu hỏa siêu âm thanh), có thể đoán phản hồi hợp lý là B, G.
Dịch: Con người sẽ đi lại bằng những chiếc tàu hỏa siêu âm thanh.
Nhanh hơn máy bay sao?
Chúng ta sẽ không thể nhìn thấy viễn cảnh này xảy ra.
4: There will be sky houses in big cities.
Đáp án: A, E
Giải thích: Dựa trên các từ “sky houses” (ngôi nhà trên trời), “big cities” (thành phố lớn), có thể đoán phản hồi đúng là A, E.
Dịch: Sẽ có những ngôi nhà lơ lửng trong các thành phố lớn.
Sống trong trạng thái treo lơ lửng không biết sẽ như thế nào nhỉ?
Tôi rất thích. Cảnh nhìn ra từ cửa sổ sẽ rất thú vị.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 11: Looking back. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Hà Bích Ngọc