Phát âm
1. Gạch chân những âm thanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự hòa nhập.
1. We took a lot of pictures of the Grand Canyon and the Golden Gate Bridge during our trip to the US.
Grand Canyon: /d/ -> /g/
Golden Gate: /n/ -> /ŋ/
2. In her dress shop, Alice showed us traditional dresses and some nice shoes.
dress shop: /s/ -> /ʃ/
Alice showed: /s/ -> /ʃ/
nice shoes: /s/ -> /ʃ/
3. Where's your credit card, Tom?
's your: /s/ -> /ʃ/
credit card: /t/ -> /k/
4. Indian cuisine had gained popularity in Canada before Indian immigrants settled there.
Indian cuisine: /n/ -> /ŋ/
had gained: /d/ -> /g/
in Canada: /n/ -> /ŋ/
5. People living in a foreign country don't want to be treated as second-class citizens.
foreign country: /n/ -> /ŋ/
second-class: /d/ -> /g/
Lexicon
Fill in the blanks with the appropriate terms or expressions from the provided list.
1. Festivals help people to ________ their traditions and strengthen community spirit.
Đáp án: preserve
-
Từ khóa câu hỏi: Festivals, help people, traditions, strengthen community spirit.
Nghĩa của câu: Lễ hội giúp mọi người lưu giữ truyền thống và củng cố tinh thần cộng đồng.
Giải thích: Từ "preserve" phù hợp trong câu văn đã cho vì nó truyền đạt ý tưởng rằng các lễ hội đóng vai trò trong việc duy trì, bảo vệ và truyền lại truyền thống (their traditions) từ một thế hệ này sang thế hệ khác.
2. I think the most important feature of the ________ of a nation is the language.
Đáp án: cultural identity
Từ khóa câu hỏi: most important feature, nation, language.
Nghĩa của câu: Tôi nghĩ rằng đặc trưng quan trọng nhất trong bản sắc văn hóa của một quốc gia là ngôn ngữ
Giải thích: Ở đây vị trí ô trống cần điền một từ thể hiện 1 vai trò trong việc hình thành và bảo tồn nhận dạng văn hóa của một quốc gia, vì vậy “cultural identity” (bản sắc văn hóa) là từ phù hợp
3. Many of the ________ in India are linked to the natural environment.
Đáp án: cultural practices
Từ khóa câu hỏi: India, linked, natural environment.
Nghĩa của câu: Nhiều hoạt động văn hóa ở Ấn Độ có liên quan đến môi trường thiên nhiên.
Giải thích: Vị trí ô trống cần điền một từ thể hiện hoạt động của người Ấn có liên quan đến yếu tố thiên nhiên, do vậy “cultural practices” (các hoạt động văn hóa) là từ phù hợp
4. The villagers show their ________ by playing traditional gongs and drums.
Đáp án: national pride
Từ khóa câu hỏi: villagers, show, playing traditional gongs, drums.
Nghĩa của câu: Dân làng thể hiện niềm tự hào dân tộc bằng cách chơi cồng chiêng và trống truyền thống.
Giải thích: Ở ô trống cần điền một mục đích của dân làng khi chơi cồng chiêng và trống truyền thống. Do vậy, mục đích về việc thể hiện niềm tự hào dân tộc “national pride” là từ thích hợp
5. During the war, many countries expressed ________ with Vietnamese people.
Đáp án: solidarity
Từ khóa câu hỏi: During the war, countries expressed, Vietnamese people.
Nghĩa của câu: Trong chiến tranh, nhiều quốc gia đã bày tỏ tình cảm đoàn kết gắn bó với người Việt Nam.
Giải thích: Ở vị trí ô trống cần một từ thể hiện điều mà nhiều quốc gia đã bày tỏ với Việt Nam trong chiến tranh. Do vậy, ý nghĩa về việc bày tỏ tình cảm đoàn kết (solidarity) phù hợp trong ngữ cảnh này
6. In Viet Nam, during the wedding ceremony, the bride usually wears the ao dai, a ________, and then she changes into a western-style wedding gown for the reception.
Đáp án: national costume
Từ khóa câu hỏi: wedding ceremony, bride, wears, ao dai, western-style wedding gown, reception
Nghĩa của câu: Ở Việt Nam, trong lễ cưới, cô dâu thường mặc áo dài, một loại trang phục dân tộc và sau đó cô ấy thay đổi sang một bộ váy cưới kiểu phương Tây để tiếp khách.
Giải thích: Trong vị trí ô trống cần một từ là một loại trang phục mà cô dâu mặc trong ngày cưới. Do vậy, “national costume” - trang phục truyền thống là từ thích hợp để chỉ áo dài
Syntax
1. Examine the dialogues. Place the verbs in parentheses in either the present perfect or present perfect continuous tense. Utilize passive voice if required.
1. Yes. But nowadays men only wear it on special occasions. The ao dai (become) ________ a symbol of the Vietnamese feminine beauty, and many fashion designers (continue) ________ to create new designs for it.
Đáp án: has become - have continued
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào một hành động diễn ra trong thời gian rất dài. Hành động áo dài trở thành biểu tượng là trạng thái kéo dài và có tính ổn định, lâu bền. Chủ ngữ là ‘The ao dai” vì vậy ta dùng “has”. Đáp án là “has become”. Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại. Do vậy hành động tiếp tục thiết kế lên sản phẩm áo dài mang tính chất trên. Chủ ngữ là “many fashion designers” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have continued” Nghĩa của cả câu là: Áo dài đã trở thành một biểu tượng của vẻ đẹp nữ tính Việt Nam, và nhiều nhà thiết kế thời trang vẫn tiếp tục tạo ra thiết kế mới cho nó.
2. Yes. My sister, who is a fashion designer, (work) ________ day and night to prepare for the show.
Đáp án: has been working
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục xảy ra của hành động. Hành động làm việc liên tục không nghỉ được nhấn mạnh trong câu. Chủ ngữ là “My sister” vì vậy ta dùng “has”. Đáp án là “has been working”. Nghĩa của cả câu là: Chị gái mình, là một nhà thiết kế thời trang, làm việc ngày đêm để chuẩn bị cho buổi diễn.
3. But I (never, see) ________ you in a kilt.
Đáp án: have never seen
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Hành động thể hiện trải nghiệm: chưa bao giờ nhìn thấy bạn mặc váy được nhấn mạnh. Chủ ngữ là “I” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have never seen”. Nghĩa của cả câu là Nhưng mình chưa bao giờ nhìn thấy bạn mặc váy.
4. I have a kilt, and I (wear) ________ it five times this year, but I only wear it on special occasions.
Đáp án: have worn
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Hành động mặc váy ̀ lần được nhấn mạnh kết quả. Chủ ngữ là “I” vì vậy ta dùng “have”. Đáp án là “have worn”. Nghĩa của cả câu là Mình có một chiếc váy, và mình đã mặc nó năm lần trong năm nay, nhưng mình chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt
5. You know, the Scottish kilt (even, become) ________ a required uniform for Scotland's national football team's fans.
Đáp án: has even become
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại. Do vậy hành động trở thành đồng phục bắt buộc mang tính chất trên. Chủ ngữ là “kilt” vì vậy ta dùng “has. Đáp án là “has even become”. Nghĩa của cả câu là Bạn biết đấy, váy Scotland thậm chí còn trở thành đồng phục bắt buộc cho những người hâm mộ đội bóng đá quốc gia Scotland.
2. Analyze the scenario and finish Andy's self-descriptions, employing recurring comparatives.
1. My English tests are getting (hard) ________.
Đáp án: harder and harder
Giải thích: 'hard' là tính từ ngắn nên trong so sánh kép, nên cần thêm đuôi -er và dùng 'and' để nối. Câu trên có nghĩa: Các bài kiểm tra Tiếng Anh của tôi đang trở nên ngày càng khó hơn.
2. As a result, I'm getting (low) ________ test scores.
Đáp án: lower and lower
Giải thích: 'low' là tính từ ngắn nên trong so sánh kép, cần thêm đuôi -er và dùng 'and' để nối. Câu trên có nghĩa: Kết quả là, tôi nhận được điểm kiểm tra ngày càng thấp.
3. It's becoming (difficult) ________ for me to keep up with the other students in class.
Đáp án: more and more difficult
Giải thích: 'difficult' là tính từ dài nên trong so sánh kép, dùng 'more' và dùng 'and' để nối. Câu trên có nghĩa: Việc theo kịp những sinh viên khác trong lớp trở nên ngày càng khó khăn hơn đối với tôi.
4. It seems that the textbook just gets (complicated) ________ .
Đáp án: more and more complicated
Giải thích: 'complicated' là tính từ dài nên trong so sánh kép, chúng ta dùng 'more' và dùng 'and' để nối. Câu trên có nghĩa: Dường như sách giáo khoa ngày càng phức tạp hơn.
5. Now I have to spend (much) ________ time reviewing the lessons every day.
Đáp án: more and more
Giải thích: 'much' là tính từ đặc biệt có dạng so sánh hơn là 'more', vì vậy dạng so sánh kép của 'much' là 'more and more'. Câu trên có nghĩa: Bây giờ tôi phải dành ngày càng nhiều thời gian để xem lại các bài học mỗi ngày.
6. Consequently, I have (little) ________ time for recreation.
Đáp án: less and less
Giải thích: so sánh kép của 'little' là 'less and less'. Câu trên có nghĩa: Do đó, tôi ngày càng có ít thời gian để giải trí.
Dưới đây là toàn bộ câu trả lời và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 5 Nhìn lại Sách mới. Qua bài viết này, Anh ngữ Mytour mong rằng học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học môn Tiếng Anh 12.
Hơn nữa, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học IELTS dựa trên sự kết hợp của 4 yếu tố: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT vượt qua kỳ thi IELTS, mở rộng kiến thức xã hội và trở nên tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Nguyễn Ngọc Sơn Nhi