Nhôm carbonat | |
---|---|
Tên khác | Aluminum carbonate |
Nhận dạng | |
Số CAS | 14455-29-9 |
PubChem | 16205141 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Al2(CO3)3 |
Khối lượng mol | 233,9896 g/mol |
Bề ngoài | bột trắng không ổn định |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | tính phản ứng cao |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Nhôm cacbonat (Al2(CO3)3) là một dạng cacbonat của nhôm. Đây không phải là một chất phổ biến; nhiều người cho rằng nó là một cacbonat đơn giản của nhôm, và các muối gali cùng inđi chưa được biết đến. Nhôm cacbonat kiềm tồn tại dưới dạng khoáng chất dawsonit.
Phương pháp điều chế
Chưa có bằng chứng chứng minh rằng nhôm cacbonat hình thành qua phản ứng phân hủy kép; khi dung dịch cacbonat hòa tan trong kiềm, nó tạo ra nhôm hydroxide và giải phóng CO2. Phản ứng giữa nhôm sunfat và natri bicacbonat sản sinh ra carbon dioxide và nhôm hydroxide ổn định, kèm theo hiện tượng sủi bọt. Phản ứng này là nền tảng của bình chữa cháy sơ cấp được phát minh bởi Aleksandr Loran vào năm 1904.
Ứng dụng
Nhôm cacbonat, cùng với nhôm hydroxide và nhôm oxit, là một loại thuốc dùng để liên kết phosphat, thường được cho chó và mèo để giữ phosphat trong ruột và ngăn chặn sự hấp thu quá mức của nó từ khẩu phần ăn cũng như làm giảm lượng phosphat thải ra từ tuyến tụy. Tuy nhiên, nó ít được sử dụng cho con người vì có thể gây độc, trong khi chó và mèo thường không phản ứng với sự có mặt của nó.
Hợp chất nhôm | |||||
---|---|---|---|---|---|
Al(0) |
| ||||
Al(I) |
| ||||
Al(II) |
| ||||
Al(III) |
|
- Trang thông tin Hóa học