1. Nhóm oxit phản ứng với dung dịch NaOH
Câu hỏi: Nhóm oxit nào phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2
B. BaO, CuO, CO, N2O5
C. CO2, SO2, P2O5, SO3
D. SO3, ZnO, CuO, Ag2O
Giải thích:
Khi oxit axit phản ứng với dung dịch NaOH, quá trình tạo ra muối và nước xảy ra. Oxit axit kết hợp với dung dịch kiềm, ion hydroxide từ kiềm thay thế các nguyên tử oxy trong oxit axit để tạo thành muối.
Dựa vào thông tin, ta có thể phân tích từng tùy chọn để xác định oxit axit nào trong dãy sẽ phản ứng với dung dịch NaOH để tạo ra muối và nước.
A. Trong dãy này, CuO và Fe2O3 là oxit axit, nhưng CuO là oxit bazo không tan, vì vậy không phản ứng với dung dịch NaOH để tạo muối và nước. Do đó, tùy chọn này không chính xác.
B. Trong dãy này, BaO là oxit axit, CuO là oxit bazo không tan, và CO là oxit trung tính. Trong số này, chỉ BaO có thể phản ứng với dung dịch NaOH để tạo muối và nước. Vì vậy, tùy chọn này cũng không chính xác.
D. Trong dãy này, SO3, ZnO, CuO, và Ag2O là oxit axit hoặc oxit bazo không tan. Trong số này, chỉ SO3 là oxit axit. ZnO, CuO, và Ag2O đều là oxit bazo không tan. Do đó, tùy chọn này cũng không chính xác.
C. Trong dãy này, CO2, SO2, P2O5, và SO3 đều là oxit axit. Chúng sẽ phản ứng với dung dịch NaOH để tạo ra muối và nước. Vì vậy, tùy chọn này là chính xác.
Vì vậy, lựa chọn đúng là C.
2. Tính chất hóa học của các chất tham gia phản ứng
2.1. Tính chất hóa học của oxit
- Oxit bazo
+ Phản ứng với nước: PTHH Na2O + H2O → 2NaOH
+ Phản ứng với axit: PTHH BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
+ Phản ứng với oxit axit: PTHH CaO + CO2 → CaCO3
- Oxit axit
+ Phản ứng với nước: PTHH CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3
+ Phản ứng với oxit bazo: PTHH CO2 + BaO → BaCO3
- Oxit lưỡng tính: là loại oxit vừa phản ứng với dung dịch axit, vừa phản ứng với dung dịch bazơ, được gọi là oxit lưỡng tính.
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
- Oxit trung tính: còn được biết đến với tên gọi là oxit không tạo muối
2.2. Tính chất hóa học của NaOH
- NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
- NaOH phản ứng với axit để tạo ra muối và nước
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Phản ứng với oxit axit: NaOH kết hợp với oxit axit tạo ra muối và nước
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- Phản ứng với muối: NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3
3. Một số bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế khí sunfuro trong phòng thí nghiệm?
A. Đốt lưu huỳnh trong không khí
B. Cho dung dịch K2SO3 phản ứng với H2SO4 đặc
C. Đưa tinh thể K2SO3 phản ứng với H2SO4 đặc
D. Đốt khí H2S trong không khí
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án C
Để điều chế khí sunfuro (SO2) trong phòng thí nghiệm, ta sử dụng dung dịch K2SO3 phản ứng với axit H2SO4 đặc. Điều này được thực hiện bằng cách đun nóng dung dịch để sinh ra khí SO2.
Phương trình phản ứng minh họa quá trình này là:
K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + SO2↑
Vì vậy, đáp án đúng là C. Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch axit H2SO4 với muối K2SO3 tinh thể.
Câu 2: Thuốc thử nào dưới đây có thể dùng để phân biệt giữa bột P2O5 và CaO?
A. H2O
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl
D. CO2
Hướng dẫn giải:
Để phân biệt bột P2O5 và CaO, có thể dùng dung dịch HCl làm thuốc thử.
Khi dung dịch HCl tiếp xúc với CaO, phản ứng xảy ra tạo ra muối và nước:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Tuy nhiên, khi tiếp xúc với P2O5, dung dịch HCl không phản ứng, vì P2O5 không tương tác với axit:
P2O5 + HCl → không có phản ứng
Do đó, việc sử dụng dung dịch HCl sẽ giúp phân biệt được P2O5 và CaO.
Vì vậy, đáp án đúng là B. Dung dịch HCl.
Câu 3: Chất nào dưới đây khi phản ứng với nước sẽ tạo ra dung dịch axit?
A. CaO
B. BaO
C. Na2O
D. SO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là D. SO3.
Khi SO3 phản ứng với nước, nó tạo ra axit sulfuric (H2SO4), một dung dịch axit:
SO3 + H2O → H2SO4
Ngược lại, CaO (canxi oxit), BaO (bari oxit), và Na2O (natri oxit) không tạo dung dịch axit khi phản ứng với nước; chúng tạo ra dung dịch bazơ.
Câu 4: Sau khi thực hiện phản ứng, dung dịch thu được sẽ là gì? Thực hiện dẫn từ từ 3,36 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M
Hướng dẫn giải:
Trước tiên, ta cần tính số mol của khí CO2 và dung dịch Ca(OH)2
nCO2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
nCa(OH)2 = 0,1 lít x 0,1M = 0,01 (mol)
Phản ứng tạo ra hai loại muối
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ (màu trắng) + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Câu 5: Chất nào dưới đây khi phản ứng với nước sẽ tạo ra dung dịch axit?
A. CaO
B. BaO
C. Na2O
D. SO3
Hướng dẫn giải:
Chất duy nhất trong danh sách phản ứng với nước để tạo dung dịch axit là SO3.
Khi SO3 phản ứng với nước, nó sẽ tạo ra axit sulfuric (H2SO4), làm xuất hiện một dung dịch axit:
SO3 + H2O → H2SO4
Ngược lại, CaO (canxi oxit), BaO (bari oxit) và Na2O (natri oxit) không tạo ra axit khi phản ứng với nước. Chúng tạo ra dung dịch bazơ thay vì axit.
Do đó, đáp án chính xác là D. SO3.
Câu 6: Theo các bạn, chất nào trong các chất dưới đây phản ứng với nước để tạo ra dung dịch bazơ?
A. K2O
B. CuO
C. CO
D. SO2
Hướng dẫn giải:
Chọn A
Trong các tùy chọn, chất tạo ra dung dịch bazơ khi phản ứng với nước là K2O.
Khi K2O phản ứng với nước, nó tạo ra kali hydroxide (KOH), dẫn đến dung dịch bazơ:
K2O + H2O → 2 KOH
Ngược lại, CuO (oxit đồng), CO (oxit carbon) và SO2 (oxit lưu huỳnh) không tạo ra dung dịch bazơ khi tiếp xúc với nước. Chúng không sinh ra hydroxide trong phản ứng này.
Vì vậy, đáp án đúng là A. K2O.
Câu số 7: Hãy cho biết oxit nào dưới đây phản ứng với nước tạo ra dung dịch có pH lớn hơn 7?
A. CO
B. SO2
C. CaO
D. P2O5
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án C
Oxit nào trong các lựa chọn dưới đây phản ứng với nước để tạo ra dung dịch có pH lớn hơn 7 là CaO.
Khi CaO phản ứng với nước, nó tạo ra canxi hydroxide (Ca(OH)2), hình thành một dung dịch bazơ:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Dung dịch bazơ có pH lớn hơn 7 vì hydroxide canxi là một bazơ mạnh.
Ngược lại, CO (oxit carbon), SO2 (oxit lưu huỳnh) và P2O5 (oxit photpho) không tạo ra dung dịch có pH lớn hơn 7 khi phản ứng với nước vì chúng không sinh ra hydroxide trong dung dịch.
Do đó, đáp án chính xác là C. CaO.
Câu số 8: Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. Để chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa xác định nồng độ, cần dùng 17 ml dung dịch NaOH 0,12M.
A. 0,102 M
B. 0,12 M
C. 0,008 M
D. 0,112 M
Hướng dẫn giải:
Để xác định nồng độ mol của dung dịch HCl, ta sẽ áp dụng phương trình hóa học cho phản ứng chuẩn độ giữa HCl và NaOH:
Theo phương trình trên, tỉ lệ số mol giữa HCl và NaOH là 1:1.
Các bước tính toán được thực hiện như sau:
Số mol NaOH đã sử dụng là: nNaOH=0.017L×0.12mol/L=0.00204mol
Vì HCl và NaOH phản ứng theo tỉ lệ 1:1, số mol của HCl cũng là 0,00204 mol.
Để tính nồng độ mol của dung dịch HCl, ta lấy số mol HCl chia cho thể tích dung dịch:
Do đó, nồng độ mol của dung dịch HCl là 0,102 M.
Trên đây là toàn bộ nội dung về việc xác định nồng độ mol của dung dịch HCl và các bài tập liên quan. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn. Bạn cũng có thể tham khảo thêm bài viết sau: Bài 13. Chương 1: Các hợp chất vô cơ - Bài tập hóa học lớp 9 (cách giải)