1. Kiến thức về ứng dụng tỷ lệ bản đồ lớp 4
Tỷ lệ bản đồ biểu thị mối quan hệ giữa khoảng cách đo được trên bản đồ và khoảng cách thực tế ngoài đời. Tỷ lệ này thường được ghi dưới tên bản đồ để người đọc hiểu mức độ thu nhỏ của các đối tượng trên bản đồ.
Tỷ lệ bản đồ có thể được biểu diễn dưới dạng phân số với số tử là 1.
Ví dụ: 1/1.000; 1/500; 1/1.000.000
Thước tỷ lệ thường được đặt ở góc dưới bản đồ để hỗ trợ đo đạc các thông số như khoảng cách và diện tích trên bản đồ.
Tại góc dưới của bản đồ Việt Nam ghi rõ tỷ lệ 1:10.000.000, đó chính là tỷ lệ bản đồ.
- Tỷ lệ 1:10.000.000 hay 1/10.000.000 cho biết hình ảnh Việt Nam trên bản đồ được thu nhỏ 10.000.000 lần. Ví dụ, 1cm trên bản đồ tương ứng với 10.000.000cm hay 100km thực tế.
Các ứng dụng của tỷ lệ bản đồ bao gồm: Tính toán khoảng cách thực tế và đo khoảng cách trên bản đồ
Tính khoảng cách thực tế
Ví dụ: Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi được vẽ với tỷ lệ 1:300.
Trên bản đồ, cổng trường có chiều rộng 2cm (khoảng cách từ điểm A đến điểm B). Hãy tính chiều rộng thực tế của cổng trường tính bằng mét.
Giải pháp:
Chiều dài thực tế của cổng trường được tính như sau:
2×300=600(cm)
600cm tương đương 6m
Kết quả: 6m
Tính khoảng cách thu nhỏ trên bản đồ
Ví dụ:
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ với tỷ lệ 1:500, khoảng cách giữa hai điểm này là bao nhiêu cm?
Giải đáp
20m tương đương 2000cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000 chia cho 500 = 4(cm)
Kết quả: 4cm
2. Các dạng bài tập và ví dụ về toán lớp 4 tỷ lệ bản đồ
2.1 Các loại bài toán liên quan đến tỷ lệ bản đồ
Loại 1: Tính khoảng cách thực tế khi biết tỷ lệ và khoảng cách trên bản đồ.
Cách thực hiện: Nhân độ dài trên bản đồ với mẫu số của tỷ lệ bản đồ.
Ví dụ: Trên bản đồ với tỷ lệ 1:2000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 3cm. Hãy tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó.
Giải pháp:
Khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B là:
5 x 2000 = 10.000 (cm) = 100m
Kết quả: 100m
Loại 2: Tính độ dài trên bản đồ khi đã biết chiều dài thực tế và tỷ lệ
Cách thực hiện: Chia chiều dài thực tế (sau khi đã chuyển đổi về cùng đơn vị với độ dài trên bản đồ cần tìm) cho mẫu số của tỷ lệ bản đồ.
Ví dụ: Khoảng cách thực tế giữa hai tỉnh Vĩnh Phúc và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ với tỷ lệ 1:100.000, khoảng cách giữa hai tỉnh này là bao nhiêu cm?
Giải pháp:
Chuyển đổi 60km thành 6.000.000cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỷ lệ 1:100.000 là:
6000000 chia cho 100000 = 60 (cm)
Kết quả: 60cm
Loại 3: Tính tỷ lệ bản đồ khi biết chiều dài trên bản đồ và chiều dài thực tế.
Cách thực hiện: Chia độ dài thu nhỏ trên bản đồ cho độ dài thực tế (sau khi đã chuyển đổi về cùng đơn vị đo).
Ví dụ: Tính tỷ lệ bản đồ khi 3cm trên bản đồ tương ứng với 30.000cm ngoài thực địa.
Giải pháp:
Tỷ lệ của bản đồ là:
3 : 30000 = 1 : 10000
Kết quả: 1 : 10000
2.2 Ví dụ về các bài toán áp dụng tỷ lệ bản đồ
Ví dụ 1: Trên bản đồ với tỷ lệ 1 : 2000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm này.
Hướng dẫn:
Để xác định khoảng cách thực tế, ta nhân chiều dài thu nhỏ trên bản đồ với mẫu số của tỷ lệ bản đồ.
Giải pháp:
Khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B là:
5 x 2000 = 10.000 (cm) = 100m
Kết quả: 100m
Ví dụ 2: Khoảng cách thực tế giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ có tỷ lệ 1:100.000, khoảng cách giữa hai tỉnh này là bao nhiêu cm?
Hướng dẫn:
Để tính khoảng cách trên bản đồ, chia chiều dài thực tế (sau khi chuyển đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ) cho mẫu số của tỷ lệ bản đồ.
Giải đáp:
Chuyển đổi 60 km thành 6.000.000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ với tỷ lệ 1:100.000 là:
6.000.000 : 100.000 = 60 (cm)
Kết quả: 60cm
Ví dụ 3: Trên bản đồ tỷ lệ 1:200, hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật này ngoài thực tế.
Hướng dẫn:
+ Để tính tỷ lệ bản đồ, chia chiều dài thu nhỏ trên bản đồ cho chiều dài thực tế (sau khi đã chuyển đổi về cùng đơn vị đo)
Giải đáp:
Chiều dài thực tế của hình chữ nhật là:
8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m)
Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là:
5 x 200 = 1000 (cm) = 10 (m)
Diện tích của hình chữ nhật được tính là: 16 x 10 = 160 (m2)
Kết quả là: 160m2
3. Bài tập thực hành áp dụng tỷ lệ bản đồ lớp 4
Bài 1: Với tỷ lệ bản đồ 1:1000, mỗi kích thước 1mm, 1cm, 1dm tương ứng với độ dài thực nào?
1000dm; 1000cm; 1000mm
Giải đáp:
Tại tỷ lệ 1:1000 trên bản đồ,
Kích thước 1mm tương ứng với chiều dài thực là 1000mm
Chiều dài 1cm tương ứng với độ dài thực là 1000cm
Chiều dài 1dm tương ứng với độ dài thực là 1000dm
Bài 2: Điền số phù hợp vào chỗ trống:
Tỉ lệ bản đồ | 1: 1000 | 1: 300 | 1: 10 000 | 1: 500 |
Độ dài thu nhỏ | 1cm | 1dm | 1mm | 1m |
Độ dài thật | … cm | … dm | … mm | … m |
Giải đáp:
Tỉ lệ bản đồ | 1: 1000 | 1: 300 | 1: 10 000 | 1: 500 |
Độ dài thu nhỏ | 1cm | 1dm | 1mm | 1m |
Độ dài thật | 1000cm | 300dm | 10 000mm | 500m |
Bài 3: Đánh dấu Đ nếu đúng và S nếu sai:
Với tỷ lệ bản đồ 1:10000, quãng đường đo được từ A đến B là 1dm. Vậy chiều dài thực của quãng đường từ A đến B là:
a) 1000m
b) 10000dm
c) 10000cm
d) 1km
Giải pháp:
Chiều dài thực của quãng đường từ A đến B là:
1 x 10 000 = 10 000dm = 1km
Do đó, chúng ta điền kết quả đúng, sai như sau:
a) S
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Bài 4: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi 56 km, với chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của khu công nghiệp đó trên bản đồ với tỷ lệ 1:70000.
(Kết quả: 21000m2)
Bài 5: Với tỷ lệ bản đồ 1:600, một hình vuông có chu vi 288 cm. Tính diện tích của hình vuông đó trong thực tế.
(Kết quả: 3110400cm2)
Bài 6: Trên bản đồ tỷ lệ 1:2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22 cm. Hãy tính chiều dài thực của quãng đường đó bằng kilômet.
(Kết quả: 440km)
Bài 7: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Trên bản đồ với tỷ lệ 1:100, mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó sẽ tương ứng với bao nhiêu xăng-ti-mét?
(Kết quả: 20cm, 15cm)
Bài 8: Bản đồ khu đất của trường Tiểu học A được vẽ theo tỷ lệ 1:500. Trên bản đồ, chiều dài khu đất là 60 cm và chiều rộng là 40 cm. Hãy tính chiều dài và chiều rộng thực tế của trường Tiểu học A.
(Kết quả: 200m)
Bài 10: Trên bản đồ địa chính của xã với tỷ lệ 1:1500, thửa ruộng của ông A được ghi chiều dài 36mm và chiều rộng 20mm. Tính diện tích thực tế của thửa ruộng đó bằng mét vuông.
(Kết quả: 162m2)
Bài 11: Trên bản đồ tỷ lệ 1:500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo được 2cm và chiều rộng đo được 14mm. Tính diện tích và chu vi thực tế của nền nhà đó.
(Kết quả: diện tích thực: 70m2; chu vi thực: 34m)
Bài 12: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, với chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trên bản đồ tỷ lệ 1:300, mảnh đất được vẽ như thế nào? Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật trên bản đồ.
(Kết quả: chu vi: 16cm, diện tích: 4500cm2)
Bài 13: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m và chiều rộng 15m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy với tỷ lệ 1:500. Trên sơ đồ, chiều dài và chiều rộng của vườn rau sẽ được vẽ bằng bao nhiêu cm?
(Kết quả: chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm)
Bài 14: Trên bản đồ xã Nghĩa Phương tỷ lệ 1:12000, con đường từ trụ sở Ủy ban xã đến trường Tiểu học A có độ dài 3dm. Tính chiều dài thực tế của con đường này.
(Kết quả: 3600m)
Bài 15: Một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỷ lệ 1:3000 có chiều dài 15cm và chiều rộng 10cm. Tính chu vi và diện tích thực của mảnh đất đó.
(Kết quả: chu vi: 150000cm, diện tích: 450000cm2)