Thách Thức và Hứng Khởi với Các Hàm Excel Cơ Bản Trong Lĩnh Vực Kế Toán
Khám Phá Các Khả Năng Vô Hạn với Các Hàm Excel Cơ Bản Trong Kế Toán
Kỹ Năng Quan Trọng: Sử Dụng Hàm Excel Cơ Bản Trong Kế Toán
Bước Nhảy Vọt với Các Hàm Excel Cơ Bản Trong Lĩnh Vực Kế Toán
Hàm IF - Điều Kiện Tối Quan Trọng
Bí Quyết Sử Dụng Hàm IF: Lấy Đúng Giá Trị Mong Muốn Trong Kế Toán
Công Thức Mágic: IF(Điều_Kiện, Giá_Trị_Nếu_Đúng, Giá_Trị_Nếu_Sai).
Điều_Kiện là điều kiện bạn đặt ra cho chuỗi cần tính.
Giá_Trị_Nếu_Đúng/Điều_Kiện: là kết quả hiển thị nếu điều kiện đúng hiển thị Giá_Trị_Đúng còn sai hiển thị Giá_Trị_Sai.
Bí Mật: Nếu điều kiện đúng thì kết quả trả về giá trị 1, còn nếu sai thì trả về giá trị 2.
Ví Dụ Kinh Điển: Trong bảng điểm 8 học sinh, hiển thị kết quả “Đỗ” hay “Trượt” tùy thuộc vào tổng điểm >=15 và ngược lại.
Ở ví dụ này, hiển thị kết quả ở ô H6, công thức nhập vào: IF(G6>=15,”Đỗ”,”Trượt”)
Giải thích: G6 là cột Tổng Điểm, xét theo điều kiện giá trị >=15 sẽ hiển thị Đỗ và Trượt tương ứng.
Kết quả xuất hiện ở mỗi dòng, có thể kéo thả công thức cho các dòng khác. Kết quả chính xác, so sánh với cột Tổng Điểm.
Công Thức Thần Kỳ: SUMIF – hàm tính tổng theo điều kiện
SUM, hàm tổng quen thuộc, và cao cấp hơn một chút là SUMIF, hàm tính tổng có điều kiện trong Excel. Mặc dù gọi là cao cấp nhưng vẫn là hàm cơ bản trong kế toán. Cách sử dụng SUMIF rất đơn giản, hãy xem ví dụ dưới đây.
Thần Kỳ: =SUMIF(range, criteria,[sum_range])
Range: Chuỗi tham chiếu, là nơi xác định điều kiện IF/
Criteria: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tính
Sum_range: Chuỗi cần tính tổng.
Mô Tả: Nếu giá trị trong chuỗi Range thỏa mãn điều kiện của Criteria, kết quả sẽ là tổng của những giá trị đó.
Minh Họa: Tính tổng điểm môn Toán của học sinh Nam từ bảng điểm 8 học sinh.
Trong ví dụ này, chúng ta chỉ quan tâm đến tổng điểm môn Toán của học sinh Nam. Cột nhận giá trị trả về là cột G(Tổng Điểm), cột tham chiếu là C(Giới tính), và cột cần tính tổng là D(Điểm Toán).
Nhập công thức vào ô G6 như sau: =SUMIF(C6:C13,”Nam”,D6:D13).
Cột tham chiếu là cột C(Giới Tính) với giá trị từ C6 đến C13 phải thỏa mãn điều kiện “Nam”. Sau khi thỏa mãn, cột C còn lại sẽ tính tổng và lấy giá trị từ cột D(Điểm Toán), và kết quả hiển thị ra.
Kết quả hiển thị cho thấy có 5 học sinh nam, với điểm Toán lần lượt là 9, 5, 9, 3, 6, và tổng điểm là 32.
Hàm COUNTIF – Đếm theo điều kiện
Hàm này đếm số lượng phần tử trong chuỗi sau khi bạn áp dụng điều kiện. Sử dụng hàm COUNTIF trong Excel rất đơn giản, đặc biệt khi kết hợp với các hàm cơ bản trong kế toán.
Cú Pháp: =COUNTIF(range, criteria)
Phạm Vi: Chuỗi tham chiếu, nơi bạn áp dụng điều kiện IF ở đây.
Điều Kiện: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần đếm.
Giải Thích: Hàm sẽ thực hiện đếm số lượng tổng trong chuỗi sau khi thỏa mãn điều kiện đặt ra.
Ví Dụ: Trong bảng danh sách có 8 học sinh, hãy đếm số lượng học sinh có điểm môn Văn >5.
Đề bài yêu cầu sử dụng hàm COUNTIF để đếm số học sinh có điểm >5, rất dễ áp dụng hàm này vào bảng tính. Hãy thử ngay cùng Mytour nhé.
Áp dụng công thức cho ví dụ trên, kết quả trả về có thể xem tại ô bất kỳ, như trong bài là E14. Nhập công thức như sau: =COUNTIF(E6:E13,”>5”) , trong đó E6:E13 là cột điểm văn từ số thứ tự 1 đến 8 với điều kiện lọc là >5.
Kết quả trả về là 2, kiểm tra lại sẽ thấy trong bảng chỉ có 2 trường hợp có điểm văn >5.
Hàm LEFT – hàm lọc ký tự bên trái của chuỗi
Hàm LEFT là hàm lọc giá trị từ bên trái để hiển thị, sử dụng để trích n ký tự từ một giá trị được tham chiếu. Sử dụng tìm kiếm và cách sử dụng hàm LEFT cũng như hàm RIGHT ngược lại cũng rất đơn giản, vì đây đều là hàm cơ bản trong kế toán, dành cho những người mới sử dụng Excel.
Cú Pháp: =LEFT(text,[num_chars])
Text: Chuỗi kí tự, hàng, cột cần lấy kí tự
Num_chars: Điều kiện áp dụng cho chuỗi cần tính
Giải thích: Số kí tự hiển thị sẽ được lấy từ bên trái và tùy vào giá trị của Num_chars, bằng bao nhiêu thì số kí tự lấy sẽ bằng bấy nhiêu. Tối đa là toàn bộ số ký tự trong cột, hàng đó.
Ví Dụ: Trong một bảng danh sách 8 học sinh, lấy 5 ký tự cho số thứ tự đầu tiên “Đỗ Duy Vinh”.
Nhập công thức =LEFT(B6,'5') để lấy 5 kí tự từ bên trái của số thứ tự đầu tiên tại cột Họ và tên là Đỗ Duy Vinh.
Kết quả sẽ là “Đỗ Du”, bao gồm cả dấu cách.
Mặc dù đây chỉ là một ứng dụng đơn giản của hàm LEFT, nhưng vẫn còn nhiều tác dụng khác mà bạn có thể khám phá khi học xong các hàm Excel cơ bản trong kế toán.
Hàm VLOOKUP – hàm tìm kiếm
Hàm VLOOKUP trong Excel giúp tìm và tra cứu dữ liệu theo một chuỗi xác định trong bảng tính, như mã học sinh, nhân viên hoặc sản phẩm. Mặc dù cách sử dụng có phần phức tạp hơn so với 4 hàm trước, nhưng khi bạn hiểu rõ bản chất, bạn sẽ thấy nó rất hữu ích.
Cú Pháp: =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])
Lookup_value: giá trị tìm kiếm
Table_array: bảng dữ liệu với địa chỉ tuyệt đối (được đặt trước bằng dấu $ thông qua F4)
Col_index_num: chỉ số cột cần trả về trên bảng tìm kiếm.
Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm tương đối TRUE=1 (tương đối) và FALSE=0 (tuyệt đối)
Giải thích: Sử dụng hàm VLOOKUP để tìm giá trị cho một hàng, cột tùy thuộc vào yêu cầu và có thể sử dụng xấp xỉ (tương đối) hoặc chính xác (tuyệt đối) trên bảng tìm kiếm.
Ví Dụ: Trong một bảng danh sách có 8 học sinh, mỗi người có điểm trung bình khác nhau. Dựa vào bảng Quy định xếp loại, hãy hiển thị kết quả xếp loại tương ứng với điểm của từng học sinh.
Theo ví dụ trên, để trả về kết quả ở cột E(xếp loại), chúng ta cần tham chiếu cột điểm trung bình vào bảng quy định xếp loại để tìm kết quả tương ứng.
Cú pháp nhập vào như sau: =VLOOKUP(D6,$D$16:E$19,2,1) . Ở đây, D6 là vị trí đầu tiên của cột điểm. $D$16:E$19 là bảng giá trị tìm kiếm từ D16 đến E19, và bấm F4 để hiển thị $ phía trước. 2 là chỉ số cột sẽ hiển thị, tức là cột chữ. 1 là giá trị tìm kiếm tương đối.
Kết quả hiển thị tương ứng với giá trị tìm kiếm tương đối sẽ phản ánh xếp loại theo bảng quy định, với điều kiện thỏa mãn phải lớn hơn hoặc bằng.
Nếu muốn tìm kiếm giá trị tuyệt đối, bạn có thể nhập =VLOOKUP(D6,$D$16:E$19,2,0) để có kết quả chính xác hơn. Tuy nhiên, lưu ý rằng với danh sách cho phép kết quả tương đối như ví dụ, việc tìm kiếm giá trị tuyệt đối là không cần thiết, và kết quả có thể không chính xác.
Sử dụng giá trị tương đối hoặc tuyệt đối đều mang lại những lợi ích riêng. Khi cần kết quả chính xác nhất, giá trị tuyệt đối là lựa chọn. Ngược lại, với những kết quả cho phép xấp xỉ hoặc tương đương, giá trị tương đối sẽ hiển thị chính xác hơn.
Mytour đã giới thiệu 5 hàm cơ bản trong kế toán hay sử dụng. Những hàm cơ bản này là nền tảng cho việc học nâng cao với các hàm phức tạp hơn. Các hàm cơ bản trong Excel này có thể kết hợp linh hoạt để tạo ra chuỗi lệnh đáp ứng mọi yêu cầu và mang lại kết quả ưng ý nhất.