Các dạng hàm lượng của thuốc Rodogyl
Rodogyl là loại thuốc kết hợp giữa hai kháng sinh spiramycin và metronidazole, thường được sử dụng trong điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng. Vì là thuốc phối hợp 2 thành phần, nên có thể gây nhầm lẫn về hàm lượng. Dưới đây là thông tin về các hàm lượng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Rodogyl.
1. Các hàm lượng thuốc Rodogyl
Thuốc Rodogyl có chứa spiramycin và metronidazole. Dạng phối hợp giữa spiramycin, một kháng sinh macrolide, và metronidazole, một kháng sinh nitro-5-imidazole, chủ yếu điều trị nhiễm khuẩn răng miệng. Rodogyl có hai hoạt chất chính là spiramycin 750,000 IU và metronidazole 125 mg. Thuốc được chỉ định cho nhiều trường hợp nhiễm khuẩn như áp xe răng, viêm miệng, viêm nha chu, và sau phẫu thuật răng miệng.
2. Liều dùng thuốc Rodogyl
2.1 Điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn:
Uống 4 đến 6 viên Rodogyl mỗi ngày (khoảng 3 đến 4,5 triệu IU spiramycin và 500 đến 750mg metronidazole), chia thành 2-3 lần và uống trong bữa ăn. Đối với trường hợp nặng, có thể tăng liều lên đến 8 viên mỗi ngày.
Trẻ em:
- Từ 6 đến 10 tuổi: uống 2 viên mỗi ngày (khoảng 1,5 triệu IU spiramycin và 250mg metronidazole).
- Từ 10 đến 15 tuổi: uống 3 viên mỗi ngày (khoảng 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole).
2.2 Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật răng miệng:
Người lớn: uống 4 đến 6 viên Rodogyl mỗi ngày, chia thành 2-3 lần và uống trong bữa ăn.
Trẻ em:
- Từ 6 đến 10 tuổi: liều dùng là 2 viên mỗi ngày (khoảng 1,5 triệu IU spiramycin và 250mg metronidazole).
- Từ 10 đến 15 tuổi: dùng 3 viên mỗi ngày (khoảng 2,25 triệu IU spiramycin và 375 mg metronidazole).
3. Những tình huống không nên sử dụng Rodogyl
Thuốc Rodogyl không nên sử dụng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với các loại thuốc imidazole, spiramycin hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng viên nén không phù hợp cho đối tượng này.
4. Các tác dụng phụ khi sử dụng Rodogyl
4.1 Tác dụng phụ của spiramycin:
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và trong một số trường hợp, có thể xảy ra viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Xuất hiện mẩn, ngứa, mề đay, phù Quincke, và rất hiếm gặp là sốc phản vệ. Đỏ da mưng mủ toàn thân (rất hiếm gặp).
- Hệ thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên: Đôi khi có thể xuất hiện tình trạng dị cảm thoáng qua.
- Triệu chứng gan: Có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm chức năng gan (hiếm gặp).
- Huyết học: Một số trường hợp hiếm gặp có báo cáo về thiếu máu tán huyết khi sử dụng spiramycin.
4.2 Tác dụng phụ của metronidazole
- Hệ tiêu hóa: Có các rối loạn tiêu hóa như đau thượng vị, buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Ngoài ra, còn xuất hiện các triệu chứng như viêm lưỡi, cảm giác khô miệng, viêm miệng, vị kim loại trong miệng, và chán ăn. Viêm tụy có thể phục hồi khi ngưng điều trị (rất hiếm xảy ra).
- Da: Có thể xuất hiện bốc hỏa, ngứa, mẩn, và đôi khi bệnh nhân có sốt. Ngoài ra, còn có thể xuất hiện nề mề đay và phù Quincke, hoặc hiếm gặp hơn là sốc phản vệ.
- Hệ thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên: Gây đau đầu, các bệnh lý dây thần kinh ngoại biên, co giật, và chóng mặt.
- Rối loạn tâm thần: Có thể gây lú lẫn và ảo giác.
- Ảnh hưởng huyết học: Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân có thể trải qua giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, và giảm tiểu cầu.
- Triệu chứng gan: Có một số trường hợp hiếm gặp khi sử dụng metronidazole có thể gây rối loạn chức năng gan, nhưng có thể hồi phục và gây viêm gan tắc mật.
Các ảnh hưởng khác có thể bao gồm nước tiểu có màu nâu đỏ, do có các sắc tố hòa tan trong nước tiểu do chuyển hóa của thuốc.
5. Một số điều cần lưu ý khi sử dụng Rodogyl
- Tránh sử dụng Rodogyl cùng với thức uống có cồn để tránh tình trạng giống như disulfiram.
- Nếu bệnh nhân có dấu hiệu đỏ da mưng mủ toàn thân (đỏ da toàn thân, sốt kết hợp với mụn mủ khi bắt đầu điều trị), cần ngừng điều trị ngay và không sử dụng spiramycin sau này, dù là dạng đơn độc hay kết hợp.
- Ngừng điều trị Rodogyl nếu gặp các triệu chứng rối loạn vận động, chóng mặt hoặc lú lẫn.
- Đối với metronidazole trong Rodogyl, cần cân nhắc nguy cơ làm nặng thêm tình trạng thần kinh trên bệnh nhân có bệnh nặng, mạn tính hoặc tiến triển ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Không khuyến cáo sử dụng spiramycin ở bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphate-dehydrogenase, do có hiếm huyết tán huyết đã được báo cáo.
- Thực hiện đều xét nghiệm huyết học nếu bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học hoặc đang điều trị ở liều cao và/hoặc kéo dài.
- Theo dõi các dấu hiệu tác dụng phụ trên hệ thần kinh khi điều trị Rodogyl kéo dài, như dị cảm, rối loạn thần kinh, chóng mặt, lú lẫn, co giật.
- Báo cáo các trường hợp tăng hoạt tính thuốc kháng đông đường uống khi sử dụng Rodogyl.
- Cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ chóng mặt, lú lẫn, ảo giác khi sử dụng Rodogyl và khuyến nghị không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có rối loạn trên.
- Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng Rodogyl khi được bác sĩ kê đơn và cân nhắc giữa các lợi ích.
- Sử dụng spiramycin trong thai kỳ có thể được xem xét trong các tình huống cần thiết, không có bằng chứng về tác dụng sinh quái thai hoặc độc hại cho thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng Rodogyl.
- Trường hợp quá liều Rodogyl cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, không có giải độc đặc hiệu cho spiramycin và metronidazole.
Rodogyl, với thành phần chính là spiramycin và metronidazole, là loại kháng sinh phối hợp thường dùng trong điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng. Bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc.
Để đặt lịch khám tại viện, vui lòng gọi số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải và sử dụng ứng dụng MyMytour để quản lý và đặt lịch mọi lúc, mọi nơi ngay trên điện thoại di động của bạn.