Một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như học tập đó chính là thì tiếp diễn. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt trong thì tiếp diễn phải kể đến những từ không chia ở thì tiếp diễn. Những nhóm từ đó bao gồm: nhóm giác quan, nhóm chỉ tình trạng, nhóm sở hữu, nhóm sở thích, nhóm tri thức.
Trong bài viết này, Mytour sẽ giới thiệu cho người học về những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn này và một số trường hợp động từ đặc biệt khác.
Key takeaways |
---|
|
Các nhóm từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Nhóm từ giác quan
Động từ giác quan dùng để chỉ sự nhận thức của chủ thể (ở đây là con người) về sự vật, hiện tượng nào đó bằng các giác quan.
Ví dụ như các từ:
see (nhìn),
hear (nghe),
smell (ngửi),
feel (cảm nhận),
taste (nếm),
... Các động từ này sẽ không dùng ở thể tiếp diễn nếu như chúng mang một ý nghĩa nhất định.
Ví dụ: I see what Mia means. (Tôi hiểu ý của Mia).
Ví dụ trên sẽ không thể dùng “I’m seeing what Mia means” bởi “see” ở đây không phải mang nghĩa nhìn, mà có nghĩa là hiểu ý. Ý nghĩa của từ “see” ở đây khác với ý nghĩa thông thường của nó là nhìn, vì vậy người học sẽ không chia thì tiếp diễn.
Nhóm từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ tình trạng ở đây dùng để chỉ cảm nhận của cá nhân hay tình trạng của sự vật, hiện tượng nào đó theo quan điểm, góc nhìn từ một cá nhân.
Ví dụ như các từ:
appear (xuất hiện),
seem (có vẻ, dường như),
mean (có nghĩa là),
sound (nghe có vẻ như là),
... Những động từ này không thể sử dụng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ: He seems friendly. Let’s go talk to him. (Anh ấy có vẻ thân thiện. Hãy đi nói chuyện với anh ấy nào).
Ví dụ trên sẽ không thể dùng “He’s seeming friendly” vì đây sẽ là câu sai ngữ pháp. Nhóm như chỉ tình trạng không được dùng ở thì tiếp diễn mà sẽ chỉ dùng ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không)
Nhóm từ thuộc sở hữu
Động từ chỉ sự sở hữu ở đây dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay sự vật nào đó.
Ví dụ như các từ:
belong (thuộc về),
include (bao gồm),
possess (sở hữu),
consist (bao gồm),
contain (chứa),...
Ví dụ: This tablet belongs to Mr. Rune. (Chiếc máy tính bảng này thuộc về anh Rune)
Ví dụ trên sẽ không thể sử dụng “This tablet is belonging to Mr. Rune” mà chỉ chia ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không).
Nhóm từ yêu thích
Động từ sở thích dùng để chỉ quan điểm của người về sự vật hiện tượng gì đó.
Ví dụ như các từ:
like (thích),
dislike (không thích),
hate (ghét),
love (yêu),
want (muốn),
agree (đồng ý),
disagree (không đồng tình),
need (cần),...
Ví dụ: Hoan wants a new laptop for his 20th birthday. (Hoàn muốn có một chiếc laptop mới vào sinh nhật thứ 20 của anh ấy).
Ví dụ trên sẽ không thể sử dụng “Hoan is wanting a new laptop for his 20th birthday) mà chỉ chia ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không).
Nhóm từ kiến thức
Động từ tri thức dùng để chỉ quan điểm, suy nghĩ của người về sự vật, hiện tượng.
Ví dụ như các từ:
know (biết),
understand (hiểu),
wish (ước),
believe (tin tưởng),
remember (nhớ),…
Ví dụ: We believe that she passed the exam. (Chúng tôi tin rằng cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra).
Ví dụ trên sẽ không thể sử dụng “We are believing that she passed the exam mà chỉ chia ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không).
Các trường hợp đặc biệt vẫn được áp dụng trong thì tiếp diễn
Ví dụ như các từ:
feel (cảm thấy),
see (nhìn),
think (suy nghĩ),...
Ví dụ:
I am thinking about how to do the homework.
What do you think Mia will act?
Như trong ví dụ, động từ “think” được dùng ở thì hiện tại đơn khi nói về trạng thái cảm xúc của một người khác, còn động từ chuyển sang thì hiện tại tiếp diễn khi diễn tả trạng thái cảm xúc của bản thân. Đó chính là điểm khác biệt người học nên lưu ý để tránh nhầm lẫn trong khi làm bài tập.
Hiện tại, Anh ngữ Mytour đang tổ chức các khóa học English Foundation đảm bảo kết quả không rủi ro giúp người mới học tiếng Anh có nền tảng vững về từ vựng – ngữ pháp – phát âm để có thể diễn đạt cơ bản ý tưởng của mình, hiểu và áp dụng các cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Anh cơ bản,… Hãy tham khảo ngay khoá học để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Tóm tắt
Tham khảo thêm tại:
Các thì liên tục và ý nghĩa. (s.d.). EnglishClub - Học hoặc Dạy Tiếng Anh Ngày Nay. https://www.englishclub.com/grammar/verbs-continuous-meaning.php