Trong Excel, các hàm tài chính để tính lãi suất, ngày công và thời gian là rất quan trọng trong công việc của hầu hết các doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu nhất về cách sử dụng các hàm tài chính.
1. Hàm FV
Công dụng: Dùng để tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.
Công thức: =FV(lãi suất, số kỳ hạn ,kỳ trả nợ ,[số dư], [phương thức])
Trong đó:
+ Lãi suất (bắt buộc): Lãi suất theo kỳ hạn.
+ Số kỳ hạn (bắt buộc): Tổng số kỳ thanh toán.
+ Khoản thanh toán (bắt buộc): Số tiền thanh toán cho mỗi kỳ; số này không thay đổi. Thông thường, khoản thanh toán bao gồm cả gốc và lãi, nhưng không bao gồm các khoản phí và thuế khác. Nếu bỏ qua khoản thanh toán, bạn phải cung cấp số dư hiện tại.
+ Giá trị hiện tại (tùy chọn): Giá trị hiện tại hoặc số tiền trả một lần hiện tại có giá trị tương đương với một chuỗi các khoản thanh toán trong tương lai. Nếu bỏ qua giá trị hiện tại, nó được giả định là 0 và bạn phải cung cấp khoản thanh toán.
+ Loại (tùy chọn): Số 0 hoặc 1 chỉ rõ thời điểm thanh toán. Nếu bỏ qua loại, nó được giả định là 0.
Ví dụ: Lãi suất hằng năm là 6%, tổng số lần thanh toán là 10, khoản thanh toán là -200, giá trị hiện tại là -500, thanh toán vào đầu kỳ. Nhập công thức =FV(0.06/12,10,-200,-500,1) (1) sẽ cho kết quả là $2.581,40 (2).
- Hàm FV
2. Hàm tạo ngày tháng
- Hàm DATE
Công dụng: Trả về một ngày tháng năm cụ thể.
Công thức: =DATE(năm, tháng, ngày)
Ví dụ: Trong ví dụ này, chúng ta cần tổng hợp ngày tháng năm sinh của các bạn. Sử dụng hàm DATE để kết hợp ngày tháng năm của các bạn. Năm ở ô D2, Tháng ở ô C2, Ngày ở ô B2. Khi nhập công thức DATE(D2,C2,B2) (1) sẽ cho kết quả là 12/01/2002 (2).
Hàm DATE
- Hàm DATEVALUE
Công dụng: Chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành giá trị ngày tháng năm để có thể tính toán.
Công thức: =DATEVALUE(văn_bản_ngày)
Ví dụ: Sử dụng hàm DATEVALUE để chuyển đổi các ngày thành số serial, sau đó sử dụng ngày nghỉ việc trừ đi ngày bắt đầu làm việc để tính số ngày làm việc của nhân viên. Kết quả sẽ là số ngày mà nhân viên đã làm (4).
Hàm DATEVALUE
3. Hàm ngày và giờ hiện tại
- Hàm TODAY
Công dụng: Trả về ngày hiện tại. Thường được sử dụng để tính toán thời gian nhanh chóng.
Công thức: =TODAY()
Ví dụ: Giả sử hôm nay là ngày 26/08/2020. Khi sử dụng công thức =TODAY() (1) sẽ trả về kết quả là 26/08/2020 (2).
Hàm TODAY
- Hàm NOW
Công dụng: Trả về ngày và thời gian hiện tại.
Công thức: =NOW()
Ví dụ: Giả sử thời gian hiện tại là 20:44 ngày 26/08/2020. Khi sử dụng công thức =NOW() (1) sẽ trả về kết quả (2).
Hàm NOW
4. Hàm trích ra ngày tháng và các thành phần ngày tháng
- Hàm DAY
Công dụng: Trả về ngày trong tháng.
Công thức: =DAY(serial_number)
Trong đó: Serial_number (bắt buộc): Ngày tháng bạn muốn trích xuất ngày. Nên nhập ngày bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc kết quả từ các công thức hoặc hàm khác.
Ví dụ: Sử dụng hàm DAY để trích xuất ngày trong ngày 22/5/2019. Khi nhập công thức =DAY(“22/5/2019”) (1) sẽ trả về kết quả là ngày 22 (2).
Hàm DAY
- Hàm MONTH
Công dụng: Trả về tháng của một ngày được chỉ định.
Công thức: =MONTH(serial_number)
Trong đó: Serial_number (bắt buộc): Ngày của tháng mà bạn muốn trích xuất tháng. Nên nhập ngày bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc sử dụng kết quả từ các công thức hoặc hàm khác.
Ví dụ: Sử dụng hàm MONTH để trích xuất tháng trong ngày 22/5/2019. Khi nhập công thức =MONTH(“22/5/2019”) (1) sẽ trả về kết quả là tháng 5 (2).
Hàm MONTH
- Hàm YEAR
Công dụng: Trả về năm của một ngày cụ thể.
Công thức: =YEAR(serial_number)
Trong đó: Serial_number (bắt buộc): Ngày mà bạn muốn trích xuất năm. Nên nhập ngày bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc sử dụng kết quả từ các công thức hoặc hàm khác.
Ví dụ: Sử dụng hàm YEAR để trích xuất năm từ ngày 22/5/2019. Khi nhập công thức =YEAR(“22/5/2019”) (1) sẽ trả về kết quả là 2019.
Hàm YEAR
- Hàm EOMONTH
Công dụng: Trả về ngày cuối cùng của tháng.
Công thức: =EOMONTH(ngày_bắt_đầu, số_tháng)
Trong đó:
+ Ngày_bắt_đầu (bắt buộc): Ngày đại diện cho ngày bắt đầu. Nên nhập ngày bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc kết quả từ các công thức hoặc hàm khác.
+ Số_tháng (bắt buộc): Số tháng trước hoặc sau ngày_bắt_đầu. Giá trị dương cho số tháng tạo ra ngày trong tương lai; giá trị âm tạo ra ngày trong quá khứ.
Ví dụ: Để biết ngày cuối tháng của các tháng 8, 9, 10, 11, 12 của năm 2020 ta sử dụng hàm EOMONTH. Ngày_bắt_đầu là ngày 26/8/2020, tức là ô B2. Số_tháng là số tháng tính kế tiếp kể từ tháng của Ngày_bắt_đầu, trong ví dụ là 0, 1, 2, 3, 4. Khi nhập công thức =EOMONTH($B$2,C2) (1) kết quả trả về là ngày cuối tháng của các tháng này (2).
Hàm EOMONTH
- Hàm WEEKDAY
Công dụng: Trả về thứ trong tuần tương ứng với một ngày nhất định.
Công thức: =WEEKDAY(ngày_tháng,[kiểu_trả_về])
+ Ngày_tháng (bắt buộc): Là một số tuần biểu thị ngày tháng của ngày bạn đang tìm kiếm. Ngày tháng nên được nhập bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc kết quả từ các công thức hoặc hàm khác.
+ Kiểu_trả_về (tuỳ chọn): Là một số xác định kiểu giá trị trả về.
Ví dụ: Khi cần biết ngày 26/8/2020 là ngày thứ mấy trong tuần ta sử dụng hàm WEEKDAY. Trong đó ngày_tháng là 26/8/2020, kiểu_trả_về chọn là 2 để tính thời gian từ thứ Hai đến Chủ nhật. Khi nhập công thức =WEEKDAY('26/8/2020') kết quả trả về là 3 tức 26/8/2020 (2) là ngày có vị trí thứ 3 trong tuần, tức là Thứ Tư.
Hàm WEEKDAY
- Hàm WEEKNUM
Công dụng: Trả về số thứ tự của tuần trong năm của một ngày cụ thể.
Công thức: = WEEKNUM(ngày_tháng,[kiểu_trả_về])
Trong đó:
+ Ngày_tháng (bắt buộc): Là một ngày trong tuần. Ngày tháng nên được nhập bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc kết quả từ các công thức hoặc hàm khác.
+ Kiểu_trả_về (tuỳ chọn): Là một số để xác định tuần sẽ bắt đầu từ ngày nào. Mặc định là 1.
Ví dụ: Khi cần biết tuần chứa ngày 26/8/2020 là tuần thứ mấy trong năm ta sử dụng hàm WEEKNUM. Trong đó ngày_tháng là 26/8/2020, kiểu_trả_về chọn là 2 để tính thời gian từ thứ Hai. Khi nhập công thức =WEEKNUM('26/8/2020',2) kết quả trả về là 35 tức tuần chứa ngày 26/8/2020 là tuần thứ 35 trong năm.
Hàm WEEKNUM
5. Hàm tính chênh lệch ngày
- Hàm EDATE
Công dụng: Trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu. Dùng hàm EDATE để tính toán ngày đáo hạn hoặc ngày đến hạn trùng vào ngày phát hành trong tháng.
Công thức: EDATE(ngày_bắt_đầu, tháng)
Trong đó:
+ Ngày_bắt_đầu (bắt buộc): Ngày biểu thị ngày bắt đầu. Nên nhập ngày bằng cách sử dụng hàm DATE hoặc sử dụng kết quả của các công thức hoặc hàm khác.
+ Months (bắt buộc): Số tháng trước hoặc sau ngày bắt đầu. Giá trị dương cho đối số months tạo ra ngày trong tương lai; giá trị âm tạo ra ngày trong quá khứ.
Ví dụ: Để biết 1 tháng sau của ngày 4/2/2019 là ngày mấy ta dùng hàm EDATE với Start_date là ngày 4/2/2019, Months là 1. Khi nhập công thức =EDATE(A2,B2) (1) sẽ cho kết quả là 4/3/2019 (2).
Hàm EDATE
- Hàm YEARFRAC
Công dụng: Hàm YEARFRAC tính phần trong năm được thể hiện bằng số ngày trọn vẹn nằm giữa hai ngày (start_date và end_date).
Công thức: = YEARFRAC(ngày_bắt_đầu, ngày_kết_thúc, [cơ_sở])
Trong đó:
+ Start_date (bắt buộc): Ngày bắt đầu.
+ End_date (bắt buộc): Ngày kết thúc.
+ Basis (tùy chọn): Loại cơ sở đếm ngày sẽ được sử dụng.
Ví dụ: Ta dùng hàm YEARFRAC để tính khoảng thời gian giữa ngày 31/12/2019 và 1/1/2019 là bao nhiêu năm. Start_date là 1/1/2019, End_date là 31/12/2019. Khi nhập công thức =YEARFRAC(A2,B2) (1) sẽ cho kết quả trả về là 1 (2) vì giữa hai khoảng thời gian này là 1 năm.
Hàm YEARFRAC
6. Hàm tính các ngày làm việc
- Hàm WORKDAY
Công dụng: Trả về số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hoặc sau ngày bắt đầu làm việc và loại bỏ các ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.
Công thức: WORKDAY(Start_date, Days, [Holidays])
Trong đó:
+ Start_date: Ngày bắt đầu, là tham số bắt buộc.
+ Days: Số ngày làm việc không bao gồm các ngày cuối tuần và ngày lễ trước hoặc sau Start_date, là tham số bắt buộc.
+ Holidays: Ngày cần loại bỏ khỏi ngày làm việc và không nằm trong các ngày lễ cố định.
Ví dụ: Để tính toán ngày kết thúc dự án một cách nhanh chóng, chúng ta có thể sử dụng hàm WORKDAY. Start_date là ngày 1/3/2019, days là 45 ngày làm việc, ví dụ không tính ngày nghỉ lễ. Khi nhập công thức =WORKDAY(B2,C2) (1) sẽ cho kết quả là ngày 3/5/2019 (2).
Hàm WORKDAY
- Hàm WORKDAY.INTL
Công dụng: Đây là hàm trả về một ngày trước hoặc sau ngày bắt đầu một số ngày làm việc đã xác định với ngày cuối tuần được tùy chỉnh. Tham số ngày cuối tuần xác định ngày nào là ngày nghỉ và có bao nhiêu ngày trong tuần.
Công thức: WORKDAY.INTL(start_date, days, [weekend], [holidays])
Trong đó:
+ Start_date (bắt buộc): Ngày bắt đầu.
+ Days (bắt buộc): Số ngày làm việc trước hoặc sau start_date. Giá trị dương cho kết quả là một ngày trong tương lai; giá trị âm cho kết quả là một ngày trong quá khứ; giá trị 0 cho kết quả là start_date.
+ Weekend (tùy chọn): Xác định những ngày trong tuần là ngày cuối tuần và không tính là ngày làm việc. Weekend có thể là số hoặc một chuỗi chỉ ra ngày cuối tuần.
Ví dụ: Để xác định ngày bắt đầu và ngày kết thúc công việc với các ngày cuối tuần được chỉ định theo ý muốn, ta sử dụng hàm WORKDAY.INLT. Start_date là ngày 1/3/2019, days là 45 ngày, Weekend là ngày chủ nhật (mặc định là số 11). Khi nhập công thức =WORKDAY.INTL(B2,C2,11) (1) sẽ cho kết quả là ngày 23/4/2019 (2).
Hàm WORKDAY.INTL
- Hàm NETWORKDAYS
Công dụng: Trả về số ngày làm việc tính từ start_date đến end_date, không tính ngày cuối tuần và các ngày nghỉ đã xác định. Dùng hàm NETWORKDAYS để tính số ngày làm việc trong một khoảng thời gian cụ thể, không tính ngày nghỉ.
Công thức: = NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holidays])
Trong đó:
+ Start_date (bắt buộc): Ngày bắt đầu.
+ End_date (bắt buộc): Ngày kết thúc.
+ Holidays (tùy chọn): Một danh sách các ngày cần loại trừ khỏi lịch làm việc, chẳng hạn như các ngày lễ liên bang, ngày lễ tiểu bang và các ngày nghỉ khác.
Ví dụ: Để tính số ngày làm việc. Start_date là ngày 1/3/2019, End_date là ngày 2/4/2019. Khi nhập công thức =NETWORKDAY(B2,C2) (1) sẽ cho kết quả là 23 (2), tức là mất 23 ngày để hoàn thành kế hoạch. Lưu ý, trong Excel ngày thứ bảy và chủ nhật không được tính là ngày làm việc.
Hàm NETWORKDAYS
- Hàm NETWORKDAYS.INTL
Công dụng: Trả về số ngày làm việc tính từ hai ngày bất kỳ, với sự kiểm soát về các ngày cuối tuần và ngày lễ. Các ngày cuối tuần và ngày lễ sẽ không được tính là ngày làm việc.
Công thức: = NETWORKDAYS.INTL(start_date, end_date, [weekend], [holidays])
Trong đó:
+ Start_date và end_date (bắt buộc): Các ngày cần tính khoảng cách giữa chúng. Start_date có thể sớm hơn, trùng với hoặc muộn hơn end_date.
+ Weekend (tùy chọn): Xác định ngày cuối tuần và không tính vào số ngày làm việc trọn vẹn tính từ start_date đến end_date. Weekend có thể là số ngày cuối tuần hoặc một chuỗi cho biết ngày cuối tuần xảy ra khi nào.
Ví dụ: Để tính số ngày làm việc, xác định ngày cuối tuần theo ý muốn. Start_date là ngày 1/3/2019, End_date là ngày 2/4/2019, Weekend là ngày chủ nhật theo mặc định là số 11. Khi nhập công thức =NETWORKDAYS.INTL(B2,C2,11) (1) sẽ cho kết quả trả về là 28 (2), tức mất 23 ngày để lập kế hoạch.
Hàm NETWORKDAYS.INTL
7. Hàm thời gian trong Excel
- Hàm TIME
Công dụng: Trả về thời gian dưới dạng số chuỗi.
Công thức: =TIME(hour, minute, second)
Trong đó:
+ Hour (bắt buộc): Là một số từ 0 đến 32767 biểu thị giờ. Giá trị lớn hơn 23 sẽ được chia cho 24 và phần còn lại sẽ là giá trị giờ.
+ Minute (bắt buộc): Là một số từ 0 đến 32767 biểu thị phút. Giá trị lớn hơn 59 sẽ được chuyển đổi thành giờ và phút.
+ Second (bắt buộc): Là một số từ 0 đến 32767 biểu thị giây. Giá trị lớn hơn 59 sẽ được chuyển đổi thành giờ, phút và giây.
Ví dụ: Để xác định thời gian 9:46 AM, nhập Time là 9, Minute là 45, Second là 34. Khi nhập công thức TIME(0,45,34) (1) sẽ trả về kết quả là 9:45 AM (2).
Hàm TIME
- Hàm TIMEVALUE
Công dụng: Trả về số thập phân của thời gian được biểu diễn bằng một chuỗi văn bản.
Công thức: = TIMEVALUE(time_text)
Trong đó: Time_text (bắt buộc): Là chuỗi văn bản biểu diễn thời gian theo định dạng của Microsoft Excel; ví dụ, các chuỗi '6:45 CH' và '18:45' được đặt trong dấu ngoặc kép để biểu diễn thời gian.
Ví dụ: Khi cần tính giá trị thập phân của thời gian 4:45:34, nhập công thức =TIMEVALUE(“4:45:34”) (1) sẽ trả về kết quả là 0.198310185 (2).
TIMEVALUE
- Hàm HOUR
Công dụng: Chuyển đổi một số thành giờ dạng số sê ri.
Công thức: = HOUR(serial_number)
Trong đó: Serial_number (bắt buộc): Thời gian chứa giờ cần tìm. Thời gian có thể được nhập dưới dạng chuỗi văn bản đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Để trích xuất giờ từ một thời gian cụ thể, dùng hàm HOUR. Khi nhập công thức =HOUR(“4:45:34”) (1) sẽ trả về kết quả là 4 (2).
HOUR
- Hàm MINUTE
Công dụng: Trả về phút của một giá trị thời gian. Phút được trả về dưới dạng số nguyên, trong khoảng từ 0 đến 59.
Công thức: =MINUTE(serial_number)
Trong đó: Serial_number (bắt buộc): Thời gian chứa phút cần tìm. Thời gian có thể được nhập dưới dạng chuỗi văn bản đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Khi cần trích xuất phút từ một thời gian cụ thể ta dùng hàm MINUTE. Khi nhập công thức =MINUTE(“4:45:34”) (1) sẽ cho kết quả là 45 (2).
MINUTE
8. Hàm đếm và tính tổng các ô theo màu sắc (chức năng do người dùng xác định)
Để sử dụng những chức năng này, chúng ta cần viết mã VBA trước. VBA là ngôn ngữ lập trình của Excel, chúng ta sử dụng VBA để viết các dòng lệnh tự động thực hiện các thao tác mà chúng ta mong muốn trong Excel.
Dưới đây là các bước để thiết lập VBA để thực hiện các lệnh:
Bước 1: Mở bảng tính Excel và nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở Trình biên tập Visual Basic (VBE).
Bước 2: Nhấp chuột phải vào Sheet1 > Chọn Insert > Chọn Module.
Viết mã
Bước 3: Nhập đoạn mã > Chọn File > Chọn Close and Return to Microsoft Excel.
Mã hàm GetCellColor
Mã hàm LấyMàuChữÔ
Mã hàm ĐếmÔTheoMàu
Mã hàm TổngÔTheoMàu
Mã hàm ĐếmÔTheoMàuChữ
Mã hàm TổngÔTheoMàuChữ
Mã hàm ĐếmÔTheoMàuWbk
Mã hàm TổngÔTheoMàuWbk
Nhập code để thiết lập các thuộc tính.
Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn có thể sử dụng các hàm đếm và tính tổng các ô theo màu sắc. Chi tiết về các thuộc tính và cách sử dụng các hàm như sau:
- LấyMàuChữÔ
Công dụng: Trả về mã màu của màu nền của một ô được chỉ định.
Công thức: LấyMàuChữÔ(Ô cần lấy mã màu)
Ví dụ: Khi cần lấy mã màu nền của một ô có màu đỏ, ta dùng hàm LấyMàuChữÔ. Khi nhập công thức =LẤYMÀUCHỮÔ(C2) (1) sẽ có kết quả là 255 (2).
Hàm LấyMàuChữÔ
- LấyMàuChữPhôngChữÔ
Công dụng: Trả về mã màu của phông chữ thuộc một ô xác định.
Công thức: LấyMàuChữPhôngChữÔ(Ô cần lấy mã màu)
Ví dụ: Khi cần lấy mã màu của phông chữ màu đỏ, ta dùng hàm LấyMàuChữPhôngChữÔ. Khi nhập công thức LẤYMÀUCHỮPHÔNGCHỮÔ(C2) (1) ta sẽ có kết quả 255 (2).
Hàm
- Hàm ĐếmÔTheoMàu
Công dụng: Đếm các ô có màu nền được chỉ định.
Công thức: ĐếmÔTheoMàu(Vùng cần đếm, Mã màu cần đếm)
Ví dụ: Khi cần đếm số lượng ô màu đỏ trong vùng chọn từ A1 đến A15, ta dùng hàm ĐếmÔTheoMàu. Khi nhập công thức ĐếmÔTheoMàu($A$1:$A$15,C2) (1) ta sẽ có kết quả 4 (2).
hàm ĐếmÔTheoMàu
- Hàm ĐếmÔTheoMàuChữPhôngChữ
Công dụng: Đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định.
Công thức: ĐếmÔTheoMàuChữPhôngChữ(Ô cần đếm, Mã màu của phông chữ cần đếm)
Ví dụ: Khi cần đếm số lượng ô có phông chữ màu đỏ trong vùng chọn từ A1 đến A15, ta dùng hàm ĐếmÔTheoMàuChữPhôngChữ. Khi nhập công thức ĐếmÔTheoMàuChữPhôngChữ($A$1:$A$15,C2) (1) ta sẽ có kết quả 6 (2).
hàm
- Hàm TổngÔTheoMàu
Công dụng: Tính tổng của các ô có màu nền nhất định.
Công thức: TổngÔTheoMàu(Vùng cần đếm, Mã màu của ô cần đếm)
Ví dụ: Khi cần tính tổng giá trị của các ô có cùng màu đỏ trong vùng từ A1 đến A15, ta dùng hàm TổngÔTheoMàu. Khi nhập công thức TổngÔTheoMàu($A$1:$A$15,C2) (1) ta sẽ có kết quả 121 (2).
hàm TổngÔTheoMàu
- Hàm TổngÔTheoMàuChữPhôngChữ
Công dụng: Trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định.
Công thức: TổngÔTheoMàuChữ(Vùng cần đếm, Mã màu của phông chữ cần đếm)
Ví dụ: Khi cần tính tổng giá trị của các ô có cùng phông chữ màu đỏ trong vùng từ A1 đến A15, ta dùng hàm TổngÔTheoMàuChữ. Khi nhập công thức TổngÔTheoMàuChữ($A$1:$A$15,C2) (1) ta sẽ có kết quả 274 (2).
hàm TổngÔTheoMàuChữ
- Hàm ĐếmÔTheoMàuTrongWbk(cell)
Công dụng: Tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
Công thức: ĐếmÔTheoMàuTrongWbk(Ô cần đếm)
Ví dụ: Khi cần đếm các ô có cùng nền màu đỏ trong toàn bộ bảng tính, ta dùng hàm TổngÔTheoMàuTrongWbk. Khi nhập công thức TổngÔTheoMàuTrongWbk(C2) (1) ta sẽ có kết quả 8 (2).
hàm TổngÔTheoMàuTrongWbk(Ô cần đếm)
- Hàm TổngTíchLũyÔTheoMàu(Ô mã màu)
Công dụng: Tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
Công thức: TổngTíchLũyÔTheoMàu(Ô mã màu)
Ví dụ: Khi cần tính tổng giá trị của các ô có cùng phông chữ màu đỏ trong toàn bộ bảng tính, ta dùng hàm TổngTíchLũyÔTheoMàu. Khi nhập công thức TổngTíchLũyÔTheoMàu(C2) (1) ta sẽ có kết quả 98 (2).
Hàm TổngTíchLũyÔTheoMàu(Ô mã màu)
Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn nắm được cách sử dụng các hàm tài chính trong Excel. Cảm ơn các bạn đã theo dõi. Hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo!