Minecraft là tựa game với hàng triệu đăng ký tính đến nay. Đối với người mới, các lệnh cơ bản Minecraft sẽ giúp bạn bắt đầu và tương tác tốt hơn với người chơi khác.
Các Lệnh Cơ Bản Trong Minecraft Cho Người Mới Chơi
/player : Xem thông tin cá nhân của bạn trên màn hình.
/player friend remove+
/player friend clearlist : Xoá tất cả người chơi khỏi danh sách bạn bè.
/player friend add
/player friend remove
/player
/player friend add+
/player toggle spy : Quản trị viên có thể bật chat kênh gián điệp.
/player toggle map : Bật bản đồ khi di chuyển qua đường ranh giới của plot.
/player toggle reset : Tắt tất cả chế độ (ở trên) đang hoạt động.
/player toggle plotborder : Hiển thị đường ranh giới plot khi bạn di chuyển qua nó.
Tổng hợp các lệnh MineCraft cơ bản nhất
Thị trấn giống như một thành phố với nhiều cư dân tham gia vào các hoạt động sinh hoạt và xây dựng cộng đồng. Dưới đây là những lệnh cơ bản trong Minecraft để quản lý và tương tác trong phạm vi thị trấn.
/town withdraw : Rút tiền từ ngân hàng thị trấn.
/town : Hiển thị thông tin về thị trấn bạn tham gia.
/town unclaim : Bán đất của thị trấn.
/town help : Hiển thị danh sách các lệnh sử dụng trong thị trấn.
/town leave : Rời bỏ thị trấn hiện tại.
/town join
/town claim : Mua đất cho thị trấn.
/towny add
/town deposit : Gửi tiền vào ngân hàng của thị trấn.
/town new
/town unclaim all : Thanh lý toàn bộ đất đai của thị trấn.
/town online : Xem danh sách những người chơi đang hoạt động trong Towny.
/town rank add/remove
/spawn tentown : Di chuyển đến một thị trấn khác.
/town here: Hiển thị thông tin về thị trấn bạn đang ở.
/town outpost : Đặt vị trí outpost cho thị trấn.
/town new
/town spawn : Di chuyển đến Thị trấn của bạn.
/town add
/town board
/town homeblock - Thiết lập điểm spawn về Thị trấn.
/town delete
/town ranklist : Xem danh sách cấp bậc người chơi trong Thị trấn.
/town perm : Xem các quy định của Thị trấn.
/town list : Hiển thị danh sách tất cả các Thị trấn trong máy chủ.
/town set taxes : Đặt thuế cho Thị trấn.
/town set spawn : Đặt vị trí spawn cho Thị trấn.
/town set name
/town set perm : Thiết lập các quy định cho Thị trấn.
/town set mayor
/townchat : Chuyển sang chế độ trò chuyện Thị trấn.
/town toggle open : Cho phép mở cửa để thành viên tham gia thoải mái hoặc đóng cửa.
/town toggle explosion : Bật hoặc tắt tính năng nổ trong Thị trấn.
/town toggle pvp : Cho phép hoặc không cho phép PVP (đánh nhau) trong Thị trấn.
/town toggle taxpercent : Quy định thuế dưới dạng phần trăm hoặc con số cụ thể.
/town toggle public : Cho phép hoặc không cho phép người khác spawn đến Thị trấn của bạn.
/town toggle fire : Cho phép hoặc không cho phép lửa cháy trong Thị trấn.
/town toggle mobs : Cho phép hoặc không cho phép quái vật sinh ra trong Thị trấn.
/t set perm build on/off : Bật / tắt chế độ xây dựng trong Thị trấn.
/t set perm destroy on/off : Bật / tắt chế độ phá block trong Thị trấn.
/t set perm switch on/off : Bật / tắt công tắc trong Thị trấn.
/t set perm itemuse on/off : Bật / tắt quyền sử dụng item với bất cứ ai trong Thị trấn.
/t set perm {resident/ally/outsider} {build/destroy/switch/itemuse} {on/off}: Bật / tắt xây dựng / phá block / công tắc / sử dụng đối với cư dân / đồng minh / người ngoài.
/plot : Hiển thị các lệnh liên quan đến Khu đất.
/plot claim : Lệnh để thành viên trong Thị trấn mua mảnh đất mà Chủ Thị trấn đang bán.
/plot perm : Hiển thị ranh giới của khu đất mà người chơi đang đứng bên trên.
/plot notforsale : Lệnh để Chủ Thị trấn hủy quyền sở hữu một mảnh đất đã bán trước đó/plot set shop : Đặt một khu đất làm cửa hàng.
/plot forsale
/plot unclaim - Lệnh để thành viên hủy quyền sở hữu đất đã mua từ Chủ Thị trấn.
/plot set arena : Đặt một khu đất làm đấu trường.
/plot set embassy : Đặt một khu đất làm đại sứ quán.
/plot set name : Cho phép Thị trưởng hoặc chủ sở hữu plot đổi tên cho lô đất họ sở hữu (lô đất sở hữu cá nhân sẽ hiển thị cả tên của cả người sở hữu và người đặt).
/plot toggle clear : Lệnh gỡ bỏ danh sách các ID bị chặn trong plot, được sử dụng bởi Thị trưởng sở hữu Thị trấn hoặc bởi người sở hữu plot trong plot của họ.
/plot set reset : Đặt lại lô đất của bạn về trạng thái ban đầu.
/plot set perm {on/off} : Điều chỉnh ranh giới cong của từng lô đất mà người chơi đang đứng.
/plot toggle fire : Kích hoạt hoặc vô hiệu hóa lửa cháy trong lô đất.
/plot toggle pvp : Cho phép hoặc không cho phép chiến đấu PvP trong lô đất.
/plot toggle explosion : Bật hoặc tắt hiệu ứng nổ trong lô đất.
/plot toggle mob : Cho phép hoặc không cho phép sinh vật quái vật xuất hiện trong lô đất.
/nation new
/nation set name
/nation : Hiển thị thông tin chi tiết về Quốc gia của bạn.
/nation list : Danh sách các Quốc gia hiện có.
/nation remove
/nation enemy add
/nation online : Hiển thị danh sách người chơi đang online trong Quốc gia của bạn.
/nation
/nation leave : Rời bỏ đất nước bạn đang ở (chỉ thị trưởng có thể sử dụng).
/nation set king
/nation set captial
/nation set taxes : Quốc vương đặt mức thuế cho toàn bộ Quốc gia.
/nation deposit : Gửi tiền vào quốc gia của bạn.
/nation withdraw : Rút tiền từ quốc gia của bạn.
/nation new
/nation rank : Đặt người phụ trách (phó)/danh hiệu cá nhân của quốc gia.
/nation add
/nation kick
/nation delete
/nation ally : Các quốc gia đồng minh.
/nation add
/nation enemy remove
/nation rank add
/nation rank remove
Trên đây là những mẹo và lệnh hữu ích trong thế giới Minecraft, từ những điều đơn giản nhất như xây dựng nhà cho đến những lệnh phức tạp yêu cầu Town, Nation. Để trở thành một đội trưởng xuất sắc, hãy học cách sử dụng các lệnh Minecraft, xây dựng vương quốc của riêng bạn và chiến đấu với thế giới xung quanh. Chúc bạn thành công trong cuộc phiêu lưu của mình!