Một trong những tiêu chí được người học IELTS quan tâm nhất trong phần thi IELTS speaking là tiêu chí từ vựng (lexical resources). Bài viết này sẽ giới thiệu các cụm động từ ( phrasal verbs ) được người bản địa sử dụng nhiều trong hội thoại hằng ngày để học viên có thể áp dụng vào phần thi nói linh hoạt, hiệu quả và đạt được điểm cao hơn trong phần thi này.
Sơ lược về phrasal verb
Phrasal verb phần lớn được người bản địa nói tiếng Anh áp dụng nhiều trong các cuộc hội thoại hằng ngày. Hơn nữa, cụm động từ không những giúp học viên cải thiện điểm tiêu chí Lexicial Resources mà còn giúp người học truyền tải thông tin một cách chính xác hơn, súc tích hơn, cũng như phát triển khả năng giao tiếp lưu loát và tự nhiên hơn khi thi nói IELTS speaking.
Tóm tắt phương pháp học phrasal verb hiệu quả
Bước 1: Ghi nhớ
Học viên cần ghi nhớ cụm từ “chill out” bằng nhiều hoạt động khác nhau và cần đoán nghĩa của từ qua ngữ cảnh và ý nghĩa của câu văn. Việc đoán nghĩa từ mới sẽ tạo mục đích học và tìm hiểu cũng như hỗ trợ học viên lĩnh hội từ vựng tốt hơn.
Bước 2: Hiểu
Học viên cần tra từ điển để tìm hiểu rõ ý nghĩa của cụm từ, nguồn gốc cũng như cách sử dụng. Học viên nên tìm từ đồng nghĩa hoặc thử tự diễn đạt ý nghĩa của từ bằng cách khác. Sau đó, hãy so sánh ý nghĩa của từ với ý nghĩa mà học viên đã đoán trong bước 1.
Ví dụ: chill out: to relax completely, or not allow things to upset you; có thể đồng nghĩa với từ calm down.
Bước 3: Áp dụng
Học viên cần sử dụng từ mới bằng cách tự tạo câu của chính mình nhiều lần, từ đó học viên sẽ dễ dàng nhớ từ và sử dụng linh hoạt và phù hợp trong nhiều ngữ cảnh.
Ví dụ: I just want to chill out a little bit after a hard day’s work.
Bước 4: Phân tích
Học viên cần tự phân tích từng thành phần cấu tạo của phrasal verb. Mặc dù phrasal verb có nghĩa riêng biệt, học viên vẫn có thể trong nhiều trường hợp liên hệ ý nghĩa gốc của từng động từ và giới từ với ý nghĩa của phrasal verb để hiểu sâu và nhớ lâu hơn từ mới.
Ví dụ:
Chill: khiến hoặc trở nên mát lạnh, còn có thể hiểu là trở nên giải tỏa, “hạ nhiệt”.
Out: Tránh xa hay rời khỏi cái gì, còn có thể hiểu là tránh xa căng thẳng
=> Chill out: khiến bản thân hoặc ai đó giải tỏa cảm xúc, trở nên thoải mái và tránh xa căng thẳng.
Học viên có thể tham khảo bài đọc chi tiết sau đây để biết thêm về phương pháp này:
Phrasal Verb là gì? Cách học Phrasal Verbs qua phương pháp Bloom’s Taxomony (Mytour.vn)
Các phrasal verb thông dụng trong giao tiếp hàng ngày có thể áp dụng trong kỳ thi IELTS:
Pull in (money): if you pull in a lot of money, you earn it
Tạm dịch: kiếm được tiền, thường là nhiều tiền.
Ví dụ: His business was pulling in over $10 million a year.
Tạm dịch: doanh nghiệp của ông ấy đã thu về hơn 10 triệu đô la một năm.
Học viên có thể sử dụng cụm động từ “pull in” cho nhiều câu hỏi IELTS khác nhau khi được hỏi hoặc muốn đề cập đến lượng tiền kiếm được.
Take a lot out of sb/take it out of sb: to make someone very tired
Tạm dịch: khiến ai kiệt sức
Ví dụ: This job is taking a lot out of me because I have to work overtime nearly every day.
Tạm dịch: Công việc này đang khiến tôi kiệt sức vì tôi phải làm thêm giờ gần như mỗi ngày.
Học viên có thể sử dụng cụm cả hai cụm động từ trên khi miêu tả một hoạt động hoặc sự việc khiến ai mệt mỏi và kiệt sức.
Áp dụng vào IELTS Speaking
What do you like about your job? (bạn thích điều gì ở công việc của bạn?)
I believe it’s the salary that makes me really enjoy my job right now. Even though my job as a sales manager of a big corporation usually takes a lot out of me, I can pull in a great sum of money and support my family financially. To be specific, normally my subordinates could earn up to 15 million VNĐs while I’m now pulling in over 30 million VNĐs a month.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tôi thật sự thích công việc của tôi bây giờ bởi vì mức lương mà tôi nhận được. Mặc dù vị trí quản lý bộ phận sale cho một tập đoàn lớn thường xuyên khiến tôi cảm thấy kiệt sức và mệt mỏi, nhưng tôi có thể kiếm được rất nhiều tiền và hỗ trợ gia đình tôi về mặt tài chính. Hiện tại, lương của cấp dưới tôi có thể lên đến 15 triệu đồng trong khi tôi có thể kiếm được hơn 30 triệu đồng một tháng.
Pull somebody/something in: attract business, money, people, etc.
Tạm dịch: thu hút nhiều người, tiền bạc, …
Ví dụ: The show has been pulling in huge crowds in New York.
Tạm dịch: Buổi biểu diễn đã đang thu hút rất nhiều đám đông tại New York.
Học viên có thể sử dụng cụm động từ này khi miêu tả những sự việc đang thu hút nhiều người, nhiều sự quan tâm, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, ….
Come off: When something comes off, it happens as planned or it succeeds.
Tạm dịch: Sự việc hay hoạt động diễn ra theo kế hoạch hoặc thành công và hiệu quả.
Ví dụ: The meeting never came off. (= didn’t happen as planned)
Tạm dịch: Buổi họp đã không bao giờ diễn ra như kế hoạch.
I tried telling a few jokes but they didn't come off (=didn’t succeed)
Tạm dịch: Tôi thử kể một vài câu chuyện cười nhưng nó không buồn cười tí nào.
Áp dụng vào IELTS Speaking
Why are music competitions popular in Vietnam? (Vì sao cuộc thi âm nhạc nổi tiếng ở Việt Nam?)
There are definitely a wide range of different reasons but I think the most influential is that music competitions are pulling in music lovers’ attention nationwide. Music competitions have always been a golden opportunity not only for amateur gifted artists to improve their skills and maximize their potential but for fans to enjoy new catchy hits from these performers. In fact, the music competition Rap Viet has been coming off (= succeeding) and pulling in millions of young viewers like me for the last several months.
Tạm dịch: Chắc chắn có rất nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng tôi nghĩ rằng nguyên nhân quan trọng nhất có thể là những cuộc thi âm nhạc này đang thu hút rất nhiều sự chú ý của những người yêu âm nhạc toàn quốc. Những cuộc thi này không những là cơ hội hiếm có đối với những nghệ sĩ tài ba nghiệp dư để họ có thể cải thiện kĩ năng và phát triển tiềm năng mà còn là cơ hội cho những fan yêu âm nhạc thưởng thức những bản nhạc hay và mới lạ từ những nghệ sĩ này. Trong vài tháng vừa qua, cuộc thi Rap Việt đạt được nhiều thành công và đang thu hút hàng triệu lượt xem từ giới trẻ.
Pour + preposition: If you say about the weather that it is pouring, you mean that it is raining heavily
Tạm dịch: Mưa lớn, mưa nặng hạt
You’d better take an umbrella – it’s pouring down out there.
Học viên có thể sử dụng cụm động từ “pour down” để có thể sử dụng thay thế cho thành ngữ cổ “it’s raining dogs and cats” để nói về một cơn mưa lớn.
While away (time): to spend time in a pleasant and lazy way
Tạm dịch: thư giãn hoặc giết thời gian bằng cách làm gì
We whiled away the afternoon playing cards in the living room.
Tạm dịch: Chúng tôi thư giãn chơi bài trong phòng khách cả buổi chiều.
Try out sth/try sth out: to test something such as a piece of equipment to see if it is effective or works properly
Tạm dịch: Thử sử dụng cái gì để kiểm tra mức độ phù hợp hoặc khả năng làm việc hiệu quả.
Ví dụ: I’m trying out a new computer.
Tạm dịch: Tôi đang dùng thử một chiếc máy tính mới.
Áp dụng vào IELTS Speaking
Do you prefer a supermarket or a street market? (bạn thích siêu thị hơn hay chợ truyền thống hơn?)
Well, to be honest, I’d rather shop in a supermarket than at an outdoor market because it’s way more convenient, especially on rainy days. When shopping in a big compound like a supermarket or a shopping mall, I can while away my time browsing around and trying out as many products as I want without worrying about the weather conditions. I remember last Sunday, I enjoyed 4 hours of shopping in a supermarket in my comfort when it was pouring down outside really hard and I don’t think I could have even gone shopping at a street market when the weather was that bad.
Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi thích mua sắm tại siêu thị hơn là tại chợ truyền thống bởi vì nó tiện nghi hơn nhiều đặc biệt vào mùa mưa. Khi mua sắm tại một tòa nhà lớn như siêu thị hoặc trung tâm mua sắm, tôi có thể giết thời gian của mình đi dạo xung quanh và thử dùng nhiều sản phẩm khác nhau mà tôi muốn mà không hề lo lắng về thời tiết. Tôi nhớ rằng chủ nhật tuần trước tôi dành 4 giờ đồng hồ thoải mái mua sắm tại một siêu thị trong khi trời đang mưa rất to bên ngoài và tôi không nghĩ rằng tôi thậm chí có thể mua sắm tại chợ truyền thống khi thời tiết xấu như vậy.
Thực hành
Pull in
Take a lot out of sb
Come off
Pour
While away
Try out
a. Even though he tried his best, his machine never ……………………………… Therefore, he couldn’t ………… ………………….. any source of money or investment into his device.
b. You usually couldn’t ………………………….. products at a traditional market.
c. There is supposed to be a meeting with our US clients this morning but this meeting probably won’t ……………………….. because the 24-hour fight did ……………………………….them.
d. Though it was really ………………………..heavily, the live concert of Taylor Swift in HCMC did ………………………. a lot of people.
e. Stop ………………………… all of your days like that. Go and find a job, work and support your family because you’re already a graduate.
Đáp án
a. Even though he tried his best, his machine never …………came off…………………… Therefore, he couldn’t …………pull in ………………….. any source of money or investment into his device. (mặc dù anh ta đã cố gắng hết sức, cổ máy của anh ấy chưa bao giờ hoạt động hiệu quả. Vì vậy, anh ấy không thể nào thu hút và kêu gọi bất kì nguồn tiền hoặc đầu tư nào vào cổ máy này.)
b. You usually couldn’t ………try out………………….. products at a traditional market. (Bạn gần như không thể dùng thử sản phẩm mới khi mua sắm tại chợ truyền thống).
c. The meeting with our US clients scheduled for this morning is likely to be canceled because they are still recovering from the exhausting 24-hour journey.
d. Despite the heavy rain, Taylor Swift's live concert in HCMC still attracted a large audience.
e. Cease idling away your days like this. Seek employment and contribute to your family as a graduate.