1. Khái niệm về hóa trị
Theo sách giáo khoa lớp 8, hóa trị của một nguyên tố được tính bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra trong một phân tử. Thuật ngữ 'điện hóa trị' dùng để chỉ hóa trị của một ion trong hợp chất ion, tương đương với điện tích của ion đó.
Trong khi đó, 'cộng hóa trị' là hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, được xác định bởi tổng số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo ra với các nguyên tử khác trong cùng hợp chất.
Bảng hóa trị, hay còn gọi là bảng hóa trị hóa học, là một công cụ thiết yếu trong lĩnh vực hóa học. Được thiết kế để tổng hợp thông tin về các nguyên tố hóa học cơ bản cùng với hóa trị của chúng, bảng hóa trị giống như một 'bản đồ' hóa học, giúp chúng ta khám phá và hiểu sâu hơn về thế giới nguyên tố.
Đối với học sinh, việc nắm vững bảng hóa trị là một phần quan trọng trong quá trình học hóa học. Điều này không chỉ bao gồm việc ghi nhớ số liệu và tên nguyên tố, mà còn là hiểu rõ ý nghĩa của hóa trị và cách nó phản ánh sự tương tác giữa các nguyên tố.
Hiểu biết về bảng hóa trị giúp học sinh giải quyết các bài tập hóa học cơ bản một cách hiệu quả. Khi họ biết hóa trị của từng nguyên tố, họ có thể dự đoán cách các nguyên tố kết hợp để tạo thành hợp chất, từ đó hiểu rõ hơn về cơ chế và quy luật của các phản ứng hóa học.
Tóm lại, bảng hóa trị không chỉ là một tập hợp thông tin khô khan mà còn là công cụ mạnh mẽ giúp học sinh khám phá và tìm hiểu sự kết hợp và tương tác của các nguyên tố hóa học. Việc nắm vững bảng này không chỉ giúp họ giải quyết bài tập hóa học tốt hơn mà còn hiểu sâu hơn về thế giới hóa học phức tạp và thú vị.
2. Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học phổ biến
BẢNG 1- MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC | ||||
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 |
3. Phương pháp học bảng hóa trị lớp 8 hiệu quả nhất
Học bảng hóa trị dựa trên số hóa trị của nguyên tố
Hóa trị được phân chia thành các nhóm: I, II, III, IV
Nhóm nguyên tố có một hóa trị duy nhất bao gồm:
+ Nhóm hóa trị I bao gồm các nguyên tố: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
+ Nhóm hóa trị II bao gồm các nguyên tố như: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
+ Nhóm hóa trị III có hai nguyên tố: B và Al
+ Nhóm hóa trị IV chỉ có nguyên tố Si
Nhóm nguyên tố có nhiều hóa trị bao gồm:
+ Nguyên tố Cacbon (ký hiệu: C) có hai hóa trị là IV và II
+ Nguyên tố Chì (ký hiệu: Pb) có hai hóa trị là II và IV
+ Nguyên tố Crom (ký hiệu: Cr) có hai hóa trị: III và II
+ Nguyên tố Nito (ký hiệu: N) có ba hóa trị: III, II và IV
+ Nguyên tố Photpho (ký hiệu: P) có hai hóa trị: III và V
+ Nguyên tố Lưu huỳnh (ký hiệu: S) có ba hóa trị: IV, II và VI
+ Nguyên tố Mangan (ký hiệu: Mn) có các hóa trị: IV, II, VII,…
Các nhóm hóa trị quan trọng cần ghi nhớ
Có tổng cộng 5 nhóm hóa trị cần học thuộc
+ Các gốc hóa trị I bao gồm: OH (hidroxit) và NO3 (nitrat)
+ Các gốc hóa trị II bao gồm: CO3 (cacbonat) và SO4 (sunfat)
+ Các gốc hóa trị III bao gồm PO4 (photphat)
Học thuộc bảng hóa trị qua bài ca hóa trị
Để dễ dàng nhớ bảng hóa trị của các nguyên tố, các em có thể sử dụng bài thơ. Bài ca hóa trị là phương pháp học bảng hóa trị hiệu quả, đơn giản và dễ tiếp thu, đã được nhiều bạn áp dụng thành công.
Kali (K), iốt (I) và Hidrô (H)
Natri (Na) và bạc (Ag), cùng với clo (Cl)
Hóa trị I, hãy nhớ cho rõ,
Ghi chép kỹ để không phải phân vân.
Magiê (Mg), kẽm và thủy ngân (Hg),
Ôxi (O), đồng (Cu), thiếc (Sn) và bari
Cuối cùng là canxi, đừng quên nhé!
Hóa trị II không có gì khó khăn.
Nhôm có hóa trị III
Ghi nhớ kỹ để luôn có sẵn khi cần.
Cacbon và silic (Si) ở đây,
Có hóa trị IV, đừng bao giờ quên.
Sắt đôi khi gây phiền toái,
Hóa trị II và III luôn nhớ kèm nhau.
Nitơ cũng khó khăn không kém,
Hóa trị I, II, III, IV, và đến V
Lưu huỳnh đôi khi làm khó dễ
Khi nằm ở vị trí IV, thì xuống II lên VI
Phốt pho không được dư thừa
Nếu có ai hỏi, thì cứ trả lời rằng V
Em hãy cố gắng học tập chăm chỉ
Bài ca về hoá trị sẽ cần dùng suốt cả năm
Bài hát về hoá trị nâng cao
Bài hát về hoá trị các nguyên tố theo hệ thống quốc tế
Clor (Cl), Kali (K)
Hidro (H), Natri (Na), Bạc (Ag)
Và I-ốt (I) nữa nhé
Tất cả đều có hóa trị I nhé mọi người
Magie (Mg), Đồng (Cu)
Barie (Ba), Kẽm (Zn), Chì (Pb), Thủy ngân (Hg)
Canxi (Ca), Oxy (O)
Hóa trị II thì dễ hơn một chút đấy
Nhắc đến nhôm (Al)
Hóa trị III cần nhớ kỹ vào lòng
Cacbon (C) và Silic (Si)
Hóa trị IV đừng quên khi cần dùng
Nitơ (N) thì phức tạp hơn
Một, hai, ba, bốn (I, II, III, IV), rồi đến năm (V)
Lưu huỳnh (S) đôi khi hay gây khó
Có khi hóa trị II, có khi hóa trị VI, khi đứng thứ tư là IV
Photpho (P) nhớ không để thừa
Nếu ai hỏi, thì đáp là năm (V)
Hãy chăm chỉ học tập nhé bạn
Bài hát về hoá trị là rất quan trọng suốt năm
4. Cách tính hóa trị của các nguyên tố
Hóa trị thể hiện khả năng liên kết của nguyên tử trong hợp chất và có những quy tắc cơ bản để xác định. Đầu tiên, hóa trị của nguyên tố hydro (H) là I. Từ đó, ta có thể suy ra hóa trị của các nguyên tố khác.
Ví dụ, trong hợp chất AHy, hóa trị của nguyên tố A sẽ là y. Nghĩa là, biết hóa trị của hydro là I, thì hóa trị của nguyên tố A trong AHy là y.
Ví dụ khác như clor (Cl) trong HCl có hóa trị I, oxy (O) trong H2O có hóa trị II và cacbon (C) trong CH4 có hóa trị IV. Đôi khi hóa trị của nguyên tố có thể được xác định gián tiếp qua nguyên tử oxy. Chẳng hạn, trong hợp chất BOy, hóa trị của B là 2y, và trong B2Oy (ngoài B là hydro), hóa trị của B là y.
Có một quy tắc hóa trị quan trọng khác, được diễn tả bằng phương trình: tích của chỉ số với hóa trị của một nguyên tố sẽ bằng tích của chỉ số với hóa trị của nguyên tố khác trong hợp chất. Ví dụ, với hai nguyên tố AxBy, ta có x x a = y x b. Ở đây, a là hóa trị của nguyên tố A, và b là hóa trị của nguyên tố B.
Tóm lại, hóa trị là khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp chúng ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và tạo thành các hợp chất. Chúng ta có thể xác định hóa trị dựa trên quy tắc cơ bản và quy tắc tích chỉ số, giúp làm rõ cách các hợp chất hóa học được hình thành.