Thị trường chứng khoán là nơi mà cổ phiếu của các công ty được mua bán bởi các nhà đầu tư (người mua và người bán cổ phiếu). Thuật ngữ thị trường chứng khoán liên quan đến nhiều khái niệm trong phân tích cơ bản và kỹ thuật, chỉ số, lệnh giao dịch, giá tham chiếu, giá trần - sàn được đề cập trong bài viết này.
Thuật ngữ giao dịch chứng khoán có ý nghĩa như thế nào?
Khi bước vào thị trường chứng khoán, chúng ta nên dành thời gian để tìm hiểu về những thuật ngữ quan trọng được sử dụng. Dù có nhiều thuật ngữ mà một nhà đầu tư cần biết, một số trong số đó thường xuyên được sử dụng.
Hiểu biết cơ bản về các thuật ngữ trong thị trường chứng khoán là vô cùng quan trọng nếu bạn muốn thành công khi tham gia.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ hướng dẫn cơ bản cho những người mới bắt đầu để giúp họ nắm được các thuật ngữ cơ bản trong thị trường chứng khoán.
Ý nghĩa của thuật ngữ cổ phiếu và cổ tức
Cổ phần là một phần của vốn của một tổ chức được chia thành các phần bằng nhau.
Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phần được công ty phát hành.
Cổ tức là phần thu nhập mà công ty trả cho các cổ đông.
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ phải trả của tổ chức phát hành.
Chứng chỉ quỹ là chứng khoán được phát hành bởi các quỹ đầu tư chứng khoán.
Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính được phát hành dựa trên cơ sở của cổ phiếu, trái phiếu, nhằm mục đích phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo ra lợi nhuận.
Ý nghĩa của chỉ số chứng khoán
VN-Index là chỉ số thể hiện sự biến động của các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE.
HNX-Index là chỉ số thể hiện sự biến động của các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HNX.
VN30-Index là chỉ số vốn hóa của 30 công ty lớn nhất trên thị trường, đo lường mức độ tăng trưởng. Chỉ số này chiếm tỷ trọng lớn trong VN-Index.
HNX30-Index là chỉ số giá đánh giá 30 công ty có vốn hóa cao nhất trên sàn giao dịch HNX.
Ý nghĩa của thuật ngữ Tài khoản chứng khoán
Thanh khoản là mức độ nhanh chóng trong việc mua bán chứng khoán.
Khối lượng giao dịch là số lượng chứng khoán được giao dịch trong phiên giao dịch.
Sàn giao dịch là nơi tổ chức để các chứng khoán, hàng hóa, ngoại hối, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn được mua bán.
Tài khoản chứng khoán là tài khoản giao dịch của nhà đầu tư tại các công ty chứng khoán, được sử dụng để lưu ký và giao dịch chứng khoán.
Giao dịch đòn bẩy vốn – Giao dịch ký quỹ (vay Margin, đòn bẩy tài chính) là dịch vụ mà bạn vay tiền của công ty chứng khoán để đầu tư, thông qua việc thế chấp tài sản của bạn, gồm tiền, chứng khoán, quyền mua cổ phiếu và những tài sản khác được công ty chứng khoán chấp nhận.
Gọi ký quỹ, Giải ngân - Mỗi công ty chứng khoán sẽ đưa ra hệ số và kèm theo công thức tính của nó. Nếu vi phạm tỷ lệ đó sẽ được gọi ký quỹ (Call Margin). Khi đó, bạn sẽ phải nộp thêm tiền vào hoặc phải bán ra một phần cổ phiếu để duy trì đúng tỷ lệ nợ an toàn.
Thuật ngữ liên quan đến công ty phát hành chứng khoán
Công ty niêm yết - Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán
IPO - Phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng.
Vốn hóa - Tổng giá trị vốn cổ phần của các doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết.
Giá chào mua - Là giá niêm yết khi lần đầu phát hành cổ phiếu cho các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán.
Danh mục chứng khoán - Danh sách các mã chứng khoán trong tài khoản chứng khoán hoặc danh sách các mã quan tâm theo sự lựa chọn.
Lợi suất hay tỷ suất lợi nhuận - Được tính bằng phần trăm giá trị cổ tức nhận được so với giá cổ phiếu, là chỉ số đo lường lợi nhuận mà các nhà đầu tư nhận được từ mỗi cổ phiếu cụ thể.
Báo cáo thường niên - Là bản báo cáo hàng năm của các công ty phát hành công cộng - các công ty phát hành chứng khoán, được công bố hàng năm nhằm phục vụ các cổ đông.
Bảng cân đối kế toán - Là một loại báo cáo tài chính phản ánh tất cả các khoản nợ và tài sản của một công ty.
Giá trị sổ sách – Book Value - Là giá trị biểu thị cho số tiền tài sản thực tế của công ty nếu quyết định ngừng hoạt động kinh doanh.
Giá trị vốn hóa thị trường - Là thước đo quy mô của một doanh nghiệp và đồng thời là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp, được xác định bằng số tiền cần bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này.
Báo cáo tài chính – Báo cáo tài chính là các tài liệu chính thức ghi lại tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
Hệ số Alpha - Alpha là một chỉ số đo lường hiệu quả sinh lợi dựa trên mức độ rủi ro đã điều chỉnh.
Hệ số Beta - Beta là chỉ số đo lường mức độ biến động hay thước đo rủi ro của một loại chứng khoán hoặc một danh mục đầu tư so với toàn bộ thị trường.
Thuật ngữ lệnh giao dịch chứng khoán
Lệnh giới hạn LO - Là lệnh mua bán với giá cụ thể. Lệnh sẽ được khớp khi giá khớp nhỏ hơn hoặc bằng giá mua (đối với lệnh mua) hoặc giá khớp lớn hơn và bằng giá bán (đối với lệnh bán). Lệnh LO có thể sử dụng trong cả 3 phiên giao dịch. Lệnh ATC tương tự như lệnh ATO nhưng áp dụng vào thời điểm đóng cửa phiên giao dịch.
Break - Break là khi giá cổ phiếu tăng mạnh vượt qua một mức giá hay điểm nào đó, thường đi kèm với khối lượng giao dịch lớn.
Lệnh MP - Là lệnh mua chứng khoán với giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán với giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh thị trường (viết tắt là MP) là lệnh mua chứng khoán với giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán với giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
Giá khớp lệnh - Là giá giao dịch hiện tại trên thị trường của một cổ phiếu.
Long và Short - Long (Đánh lên) – Mua vào dự đoán giá sẽ tăng, Short (Đánh xuống) – Bán ra dự đoán giá sẽ giảm là hai chiến lược giao dịch trong thị trường chứng khoán phái sinh.
Lọc cổ phiếu
Bộ lọc cổ phiếu giúp bạn nhanh chóng tìm thấy các cổ phiếu đáp ứng các tiêu chuẩn đầu tư. Qua bước này, thường chỉ còn một số lượng nhỏ cổ phiếu đáp ứng được các tiêu chí đã thiết lập. Mỗi phong cách đầu tư có một bộ lọc riêng. Các tiêu chí phổ biến có thể kể đến như Đà tăng, Tích lũy, Vốn hóa, Thanh khoản…
Thay đổi các tiêu chí của bộ lọc sẽ dẫn đến các danh mục cổ phiếu khác nhau. Tuy nhiên, nhà đầu tư cá nhân thường nên giữ từ 3 đến 5 cổ phiếu trong cùng một thời điểm.
Thuật ngữ Chứng khoán
Mệnh giá là số tiền ghi trên cổ phiếu hoặc trái phiếu khi phát hành.
Thị giá là giá thị trường của các loại chứng khoán được mua bán trên thị trường giao dịch tập trung.
Giá niêm yết là mức giá của cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch đầu tiên và được hình thành dựa trên mối quan hệ cung – cầu của thị trường.
Giá khớp lệnh là mức giá được xác định từ kết quả khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng khoán, thoả mãn được tối đa nhu cầu của người mua và người bán chứng khoán.
Giá khai mạc là giá đóng cửa của phiên giao dịch ngày trước.
Giá Cao nhất là mức giá cao nhất trong một phiên giao dịch hoặc chu kỳ theo dõi biến động giá.
Giá thấp nhất là mức giá thấp nhất trong một phiên giao dịch hoặc chu kỳ theo dõi biến động giá.
Giá đóng cửa là giá được thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.
Giá tham chiếu là mức giá dùng làm cơ sở cho việc tính toán biến động giá chứng khoán trong phiên giao dịch.
Phạm vi biến động giá - Phạm vi biến động giá là khoảng giá tối đa mà giá cổ phiếu có thể dao động trong một phiên giao dịch so với giá tham chiếu.
Giá sàn - Giá sàn là mức giá thấp nhất mà một loại chứng khoán có thể được giao dịch trong phiên.
Giá trần - Giá trần là mức giá cao nhất mà một loại chứng khoán có thể được giao dịch trong phiên.
Đơn vị giao dịch - Đơn vị giao dịch là số lượng tối thiểu của chứng khoán có thể được giao dịch trong hệ thống.
Ngày giao dịch chia cổ tức - Ngày giao dịch chia cổ tức là ngày mà các nhà đầu tư mua cổ phiếu trên thị trường sẽ được hưởng các quyền lợi của công ty phát hành.
Thuật ngữ trong phân tích kỹ thuật Chứng khoán
Xu hướng giá - Có ba dạng xu hướng trên thị trường là tăng (Uptrend), giảm (Downtrend) và đi ngang (Sideway). Nhờ nhận biết xu hướng giá cổ phiếu, nhà đầu tư sẽ đưa ra hành động thích hợp. Mua khi cổ phiếu trong xu hướng tăng, bán khi cổ phiếu đang giảm, và giao dịch cẩn thận khi thị trường đi ngang để mua vào và bán ra từ từ khi cổ phiếu ở trong xu hướng này.
Đáy / Đỉnh - Là mức giá thấp nhất hoặc cao nhất mà một cổ phiếu đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Đáy là điểm thấp nhất của cổ phiếu trong thời gian cụ thể, và đỉnh là mức giá cao nhất của cổ phiếu trong khoảng thời gian nhất định. Hai khái niệm này được nhà phân tích kỹ thuật sử dụng để dự đoán giá cổ phiếu trong tương lai.
Thị trường Bò (Bull Market) - Là thị trường chứng khoán có xu hướng tăng giá, với các loại chứng khoán tăng nhanh hơn mức trung bình trong một thời gian dài và khối lượng giao dịch lớn.
Thị trường Gấu (Bear Market) - Là thị trường có xu hướng giảm giá, khi giá các loại chứng khoán giảm trong một khoảng thời gian kéo dài.
Bẫy giảm giá (Bear Trap) là tín hiệu giả cho thấy cổ phiếu sắp đảo chiều giảm sau một chuỗi tăng giá, nhằm thu hút nhà đầu tư mới.
Bẫy tăng giá (Bull Trap) là tín hiệu giả cho thấy cổ phiếu đang có dấu hiệu tăng giá sau một chuỗi giảm, có thể đánh lừa nhà đầu tư.
Kết luận
Hãy tìm hiểu danh sách thuật ngữ thị trường chứng khoán này để có sự chuẩn bị tốt hơn. Dù bạn mới bắt đầu hay là chuyên gia, kiến thức cơ bản về các thuật ngữ là rất quan trọng.
Để thành công trong chứng khoán, bạn cần hiểu rõ những thuật ngữ này để áp dụng trong giao dịch và đưa ra các quyết định đúng đắn.
Khi bạn nâng cao vốn từ vựng về thị trường chứng khoán, bạn không chỉ trở thành một nhà đầu tư thành công mà còn là một nhà giao dịch xuất sắc.