1. Những yếu tố nào tạo nên sự độc đáo của dân cư và xã hội ở Ô-xtrây-li-a?
Câu hỏi 2 trang 55 vở thực hành Địa lí lớp 7: Xác định những nguyên nhân dẫn đến sự đặc biệt về dân cư và xã hội ở Ô-xtrây-li-a.
Đáp án:
- Những yếu tố dẫn đến sự đặc sắc trong dân cư và xã hội của Ô-xtrây-li-a bao gồm:
+ Ô-xtrây-li-a chào đón người nhập cư từ khắp các châu lục.
+ Những người nhập cư mang theo nền văn hóa đặc trưng của họ đến Ô-xtrây-li-a.
=> Vì vậy, Ô-xtrây-li-a là nơi hòa quyện của nhiều nền văn hóa khác nhau.
2. Hướng dẫn giải bài tập trong Vở thực hành Địa lí lớp 7, Bài 18: Châu Đại Dương
Câu 1 trang 52 trong Vở thực hành Địa lí lớp 7: Dựa vào thông tin từ mục 1 và hình 1 trên các trang 156, 157 của SGK, hãy:
- Mô tả vị trí địa lý của lục địa Ô-xtrây-li-a:
- Liệt kê các bộ phận của châu Đại Dương:
- Xác định diện tích của lục địa Ô-xtrây-li-a:
Giải đáp:
- Vị trí: Lục địa Ô-xtrây-li-a tọa lạc ở phía tây nam của Thái Bình Dương, nằm trong bán cầu nam.
- Các phần của châu Đại Dương: Bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo cùng quần đảo xung quanh lục địa này.
- Diện tích của lục địa Ô-xtrây-li-a: Khoảng 7,7 triệu km².
Câu 2 trang 52 trong Vở thực hành Địa lí lớp 7: Hoàn thành bảng dưới đây:
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH CỦA LỤC ĐỊA Ô-XTRÂY-LI-A
Khu vực | Đặc điểm |
Phía Tây |
|
Ở giữa |
|
Phía Đông |
|
Giải đáp:
Khu vực | Đặc điểm |
Phía Tây | - Vùng sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, độ cao trung bình 500m. Trên bề mặt là các hoang mạc cát, hoang mạc đá, cao nguyên và núi thấp. |
Ở giữa | - Đồng bằng Trung tâm có độ cao trung bình dưới 2000m, rất khô hạn, bề mặt có nhiều bãi đá,đồng bằng cát, đụn cát. |
Phía Đông | - Dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, cao trung bình 800 – 1000 m. Sườn đông dốc, sườn tây thoải về phía đồng bằng trung tâm. |
Câu 3 trang 53 trong Vở thực hành Địa lí lớp 7: Liệt kê và mô tả vùng phân bố của một số khoáng sản chính trên lục địa Ô-xtrây-li-a.
Giải đáp:
- Ở phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a, các khoáng sản chủ yếu bao gồm: sắt, đồng, vàng, niken, và bô-xit.
- Khu vực trung tâm lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu có các khoáng sản như sắt và niken.
- Khu vực phía đông lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu chứa các khoáng sản như than đá, dầu mỏ, và khí tự nhiên…
Câu 4 trang 53 trong Vở thực hành Địa lí lớp 7: Mô tả các đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a bằng cách hoàn thiện bảng dưới đây:
Đới khí hậu | Phạm vi phân bố | Đặc điểm |
Cận xích đạo |
|
|
Nhiệt đới |
|
|
Cận nhiệt |
|
|
Ôn đới |
|
|
Giải đáp:
Đới khí hậu | Phạm vi phân bố | Đặc điểm |
Cận xích đạo | Dải bờ biển hẹp phía Bắc | Nóng, ẩm, mưa nhiều |
Nhiệt đới | Chiếm phần lớn diện tích lục địa | - Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a: khí hậu nhiệt đới ẩm; - Sườn tây dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a: khí hậu nhiệt đới lục địa khắc nghiệt. |
Cận nhiệt | Dải đất hẹp phía Nam | - Mùa đông ấm áp, mùa hạ nóng, lượng mưa dưới 1000 mm/năm. |
Ôn đới | Phía đông nam của lục địa | Khí hậu nóng ẩm và điều hòa, mưa nhiều |
Câu 5 trang 54 trong Vở thực hành Địa lí lớp 7: Liệt kê các loài thực vật và động vật đặc trưng của châu Đại Dương.
- Thực vật:
- Động vật:
Giải đáp:
- Thực vật: keo, bạch đàn,…
- Động vật: thú mỏ vịt, chuột túi,…
Câu 6 trang 54 trong Vở thực hành Địa lí lớp 7: Nêu các đặc điểm nổi bật về dân cư ở Ô-xtrây-li-a.
Giải đáp:
- Các đặc điểm dân cư của Ô-xtrây-li-a:
+ Ô-xtrây-li-a có mật độ dân số rất thấp, với khoảng 25,5 triệu người vào năm 2020, tương đương 3 người/km².
+ Dân cư phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung dọc theo bờ biển, trong khi các khu vực nội địa như vùng sơn nguyên phía tây và đồng bằng trung tâm khá thưa thớt.
+ Đô thị hóa ở Ô-xtrây-li-a rất cao, với tỷ lệ dân cư sống ở thành phố đạt tới 86% vào năm 2020.
+ Ô-xtrây-li-a là quốc gia đa dạng với người nhập cư đến từ mọi khu vực trên thế giới.
Câu 7 trang 54 vở thực hành Địa lí 7: Đánh giá sự phân bố của các thành phố lớn ở Ô-xtrây-li-a.
Giải đáp:
- Đánh giá: Các thành phố lớn như Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth, Adelaide, và Canberra đều tọa lạc dọc theo bờ biển phía đông và nam của Ô-xtrây-li-a.
Câu 8 trang 54 vở thực hành Địa lí 7: Phân tích cách con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tại Ô-xtrây-li-a.
- Trong lĩnh vực nông nghiệp:
- Trong ngành công nghiệp:
- Trong ngành du lịch:
Giải đáp:
- Trong lĩnh vực nông nghiệp:
+ Chăn nuôi gia súc theo phương thức thả rông, đồng thời áp dụng công nghệ cao trong các trang trại hiện đại.
+ Trồng trọt theo phương pháp quảng canh ở những vùng ít mưa, canh tác lương thực và cây ăn trái tại các khu vực có khí hậu thuận lợi.
- Trong ngành công nghiệp: tập trung vào chế biến thực phẩm, khai thác khoáng sản, và mở rộng các ngành công nghiệp chế tạo.
- Trong ngành du lịch: khai thác và phát triển du lịch dựa trên những tiềm năng thiên nhiên đặc sắc.
3. Trắc nghiệm Địa lí lớp 7 bài 48: Khám phá thiên nhiên châu Đại Dương
Câu 1: Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương
B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương
D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương
Câu 2: Xét về diện tích, châu Đại Dương đứng ở vị trí nào trên thế giới?
A. Vị trí thứ ba
B. Vị trí thứ tư
C. Vị trí thứ năm
D. Vị trí thứ sáu.
Câu 3: Nguyên nhân chính khiến khí hậu châu Đại Dương trở nên ôn hòa là gì?
A. Vị trí nằm trong đới ôn hòa
B. Sự phong phú của thực vật
C. Sự bao bọc của đại dương
D. Lượng mưa dồi dào.
Câu 4: Diện tích tổng cộng của châu Đại Dương là bao nhiêu?
A. 7,7 triệu km2.
B. 8,5 triệu km2.
C. 9 triệu km2.
D. 9,5 triệu km2.
Câu 5: Châu Đại Dương thuộc vành đai nhiệt nào?
A. Vành đai nóng.
B. Vành đai lạnh.
C. Cả vành đai nóng và vành đai lạnh.
D. Vành đai ôn hòa.
Câu 6: Trong số các đảo ở châu Đại Dương dưới đây, đảo nào có diện tích lớn nhất?
A. Ta-xam-ni-a.
B. Niu Ghi-nê.
C. Niu Di-len.
D. Ma-ri-na.
Câu 7: Trong các loài động vật sau đây, loài nào được coi là biểu tượng của châu lục Ô-xtrây-li-a?
A. Gấu.
B. Chim bồ câu.
C. Khủng long.
D. Kăng-gu-ru.
Câu 8: Loài động vật đặc trưng của châu Đại Dương là gì?
A. Gấu túi.
B. Bò sữa.
C. Kăng-gu-ru.
D. Hươu cao cổ.
Câu 9: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương
Câu 10: Khi xét về diện tích, châu Đại Dương đứng ở vị trí thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ ba
B. Thứ tư
C. Thứ năm
D. Thứ sáu
Câu 11: Lý do chính khiến khí hậu châu Đại Dương có tính chất ôn hòa là:
A. Vị trí ở đới ôn hòa
B. Có nhiều thực vật
C. Được bao bọc bởi biển
D. Lượng mưa lớn
Câu 12: Châu Đại Dương có các loại đảo nào?
A. Đảo núi lửa và đảo san hô.
B. Đảo núi lửa và đảo động đất.
C. Đảo san hô và đảo nhân tạo.
D. Đảo nhân tạo và đảo sóng thần
Câu 13: Khí hậu chủ yếu của các đảo và quần đảo ở châu Đại Dương là gì?
A. Nóng, ẩm và khô.
B. Nóng, ẩm và ôn hòa.
C. Nóng, khô và lạnh.
D. Khô, nóng và ẩm.
Câu 14: Khí hậu của quần đảo Niu Di-len và khu vực phía nam Ô-xtrây-li-a là gì?
A. Khí hậu Địa Trung Hải.
B. Khí hậu lục địa.
C. Khí hậu ôn đới.
D. Khí hậu nhiệt đới.
Câu 15: Niu Di-len thuộc loại đảo nào?
A. Đảo san hô
B. Đảo lục địa
C. Đảo núi lửa
D. Đảo đá
Câu 16. Độ cao trung bình của sơn nguyên phía tây Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu mét?
A. Dưới 500m.
B. Từ 800 đến 1000m.
C. Khoảng 500m.
D. Khoảng 1000m.
Câu 17. Vì sao đồng bằng Trung tâm Ô-xtrây-li-a không có cư dân sinh sống?
A. Địa hình thấp và trũng.
B. Khí hậu khô cằn.
C. Thiếu khoáng sản.
D. Hoạt động của nhiều núi lửa.
Câu 18. Tại sao lượng mưa ở phía đông dãy Trường Sơn lại lớn hơn so với phía tây?
A. Do khí hậu nhiệt đới ẩm, tiếp giáp biển, và ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
B. Do khí hậu nhiệt đới ẩm, tiếp giáp biển, và ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
C. Do khí hậu nhiệt đới ẩm, tiếp giáp biển, và ảnh hưởng của gió Đông cực.
D. Do khí hậu nhiệt đới ẩm, tiếp giáp biển, và ảnh hưởng của gió Tín phong.
Câu 19. Ngôn ngữ chính thức của Ô-xtrây-li-a là gì?
A. Tiếng Anh.
B. Tiếng Ả-rập.
C. Tiếng Hoa.
D. Tiếng Hy Lạp.
Câu 20. Vì sao dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực phía đông, đông nam và tây nam?
A. Địa hình thấp với độ cao trung bình dưới 200m và sự phong phú khoáng sản.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, hệ thống sông ngòi phong phú và nhiều khoáng sản.
C. Khí hậu lục địa, hệ thống sông ngòi phong phú và sự hiện diện của khoáng sản.
D. Hệ thống sông ngòi dày đặc, khí hậu lục địa và ảnh hưởng của lịch sử nhập cư.
Câu 21. Ngành chăn nuôi nào được chú trọng ở Ô-xtrây-li-a để phù hợp với điều kiện khí hậu khô hạn?
A. Chăn nuôi cừu.
B. Chăn nuôi bò.
C. Chăn nuôi dê.
D. Chăn nuôi lợn.