Bạn đã nghe về từ ni hao hoặc ní hảo trong tiếng Trung chưa? Vậy từ ni hảo có ý nghĩa gì và cách sử dụng như thế nào? Dưới đây Mytour sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng và viết từ 你好 / Nǐ hǎo /: Xin chào trong tiếng Trung cho bạn nhé.
1. Ní hảo tiếng Trung nghĩa là gì?
Ní hảo có nghĩa là Xin chào, đây là cách phát âm tiếng Trung bản địa của từ 你好 / Nǐ hǎo /.
Thuật ngữ “Ní hảo” tiếng Trung thường được sử dụng để chào hỏi trong giao tiếp, tuy nhiên bạn cần chú ý đến mặt kính ngữ như sau:
- Khi dùng với người bằng tuổi hoặc thua tuổi: 你好 / Nǐ hǎo /: Chào bạn, xin chào.
你 / Nǐ / có ý nghĩa là bạn, vì vậy nên dùng cách chào này với bạn bè, đồng nghiệp cùng lứa tuổi hoặc với những người nhỏ tuổi hơn.
- Khi dùng với người hơn tuổi, kính trọng: 您好 / Nín hǎo /: Chào ngài, chào ông, chào bà.
您 / Nín / cũng mang ý nghĩa là bạn nhưng có tính trang trọng, lịch sự hơn (dịch là Ngài). Nên sử dụng cách chào này với những người lớn tuổi, cấp trên, hoặc khách hàng của bạn…
Vậy ní hảo ma trong tiếng Trung là gì?
Nhiều bạn cho rằng nó cũng là cách nói xin chào, nhưng thực tế không phải vậy. “Ní hảo ma” là cách phát âm tiếng Trung bản địa của từ 你好吗 / Nǐ hǎo ma /, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “Bạn khỏe không?” – Một câu hỏi hỏi thăm sức khỏe tiếng Trung.
Bên cạnh đó, còn có từ vựng tiếng Trung khác là 好久不见 / Hǎojiǔ bùjiàn / Lâu rồi không gặp (Tương tự với từ Long time no see trong tiếng Anh).
2. Cách chào hỏi trong tiếng Trung
a. Các phương thức chào theo từng thời điểm trong ngày
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
早 | / zǎo / | Chào buổi sáng. |
早上好 | / zǎo shang hǎo / | Buổi sáng tốt lành. |
早安 | / zǎo ān / | Buổi sáng an lành. |
中午好 | / zhōng wǔ hǎo / | Chào buổi trưa. |
下午好 | / xià wǔ hǎo / | Chào buổi chiều. |
午安 | / wŭ ān / | Buổi trưa an lành. |
晚上好 | / wǎn shàng hǎo / | Chào buổi tối. |
晚安 | / wǎn ān / | Chúc ngủ ngon, buổi tối an lành. |
b. Chào khi nhận và trả lời cuộc gọi điện thoại
c. Chào bằng cách đặt câu hỏi hỏi thăm
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
最近怎么样啊? | zuì jìn zěn me yàng a? | Dạo này sao rồi, dạo này như thế nào? |
最近有什么新鲜事吗? | zuì jìn yǒu shén me xīn xiān shì ma? | Dạo gần đây có chuyện gì mới không? |
工作还顺利吧! | gōng zuò hái hǎo shùn lì ba! | Công việc vẫn thuận lợi chứ? |
在哪儿工作啦? | zài nǎr gōngzuò la? | Làm việc ở đâu rồi? |
一切还好吧? | yí qiè hái hǎo ba? | Mọi thứ vẫn ổn chứ? |
干嘛呢? | gàn má ne? | Bạn đang làm gì thế? |
你好吗? | nǐ hǎo ma? | Bạn khỏe không? |
你身体好吗? | nĭ shēntĭ hăoma | Bạn khỏe không? |
身体最近怎么样了? | shēn tǐ zuì jìn zěn me yàng le? | Dạo này có khỏe không? |
好久不见 | hǎo jiǔ bú jiàn | Lâu rồi không gặp. |
你吃过饭了没有? | nǐ chī guò fàn le méi yǒu? | Bạn ăn cơm chưa? |
吃午饭了没? | chī wǔ fàn le méi? | Bạn ăn trưa chưa? |
吃晚饭了? | chī wǎn fàn le? | Bạn ăn tối chưa? |
祝你度过美好的一天! | zhù nǐ dù guò měi hǎo de yī tiān! | Chúc bạn có một ngày tốt lành |
家里人还好吧? | jiā lǐ rén hái hǎo ba? | Mọi người trong nhà vẫn khỏe chứ? |
替我问好你的爸妈! | tì wǒ wèn hǎo nǐ de bà mā | Cho mình gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ của bạn nhé! |
去超市啦? | qù chāo shì la? | Đi siêu thị hả? |
去上课呀? | qù shàng kè ya? | Đi học hả? |
下班了? | xià bān le? | Tan làm rồi á? |
回家啊? | huí jiā a? | Về nhà à? |
d. Phương pháp chào theo cấu trúc ngữ pháp
Cấu trúc 1: Tên, 你好 / 您好!
Ví dụ:
小丽, 你好!
/ Xiǎo lì, nǐ hǎo /: Tiểu Lệ, chào bạn!
爷爷, 您好!
/ Yéyé, nín hǎo /: Ông, chào con!
Cấu trúc 2: S + 好
Chú ý: S là danh từ, đại từ,…
Ví dụ:
Chào thầy giáo!
/ Lǎoshī hǎo /: Lời chào của học sinh đến thầy!
Chào Tiểu Lệ!
/ Xiǎo lì hǎo /: Lời chào dành cho Tiểu Lệ!
3. Cách viết chữ ni hao trong tiếng Trung
Cách viết chữ 你
/ ni / trong tiếng Trung
Gồm 7 nét, bộ Nhân ở phía bên trái.
Cách viết chữ 好
/ hǎo / trong tiếng Trung
Gồm 6 nét, bộ Nữ ở phía bên trái, bộ Tử ở phía bên phải.
4. Mẫu câu xin chào trong tiếng Trung
你好! | Ní hảo! | Xin chào |
您好 | Nín hǎo! | Chào ngài |
你好吗? | Ni hao ma | Bạn có khỏe không? |
我很好,谢谢。 | Wǒ hěn hǎo, xièxiè | Tôi rất khỏe, cám ơn. |
我不太好。 | Wǒ bù tài hǎo. | Tôi không khỏe lắm |
认识你很高兴。 | Rènshí nǐ hěn gāoxìng | Rất vui được gặp bạn |
为什么? | Wèishéme [wi sờ ma] | Tại sao vậy? |
好不好? | Hǎo bù hǎo | Bạn ổn không? |
你叫什么名字? | Nǐ jiào shénme míngzì | Bạn tên gì? |
你去哪儿? | Nǐ qù nǎ’er | Bạn đi đâu đó? |
你在干什么? | Nǐ zài gànshénme | Bạn đang làm gì? |
我想去… | Wǒ xiǎng qù… | Tôi muốn đi…. |
这是什么? | Zhè shì shénme? | Cái này là cái gì? |
大家好! | Dàjiā hǎo [ta chá hảo] | Chào mọi người! |
明天见 | Míngtiān jiàn | Hẹn mai gặp lại |
5. Đoạn hội thoại chào hỏi trong tiếng Trung
a. Mẫu đoạn hội thoại chào hỏi 1
A: 你 好!
/ ni hao /
Xin chào!
B: 你 好!
/ ni hao /
Xin chào!
A: 你 好 吗?
/ Ni hao ma /
Bạn có khỏe không?
B: 我很好,谢谢。
/ Wǒ hěn hǎo, xièxiè /
Tôi rất khỏe, cám ơn
b. Mẫu đoạn hội thoại chào hỏi 2
A: 你 好
/ ni hao /
Xin Chào!
B: 早上好.
/ Zǎo shàng hǎo /
Chào buổi sáng tốt lành.
A: 家里的人都好吗?
/ Jiāli de rén dōu hǎo ma? /
Mọi người trong nhà vẫn khỏe chứ?
B: 大家都好, 谢谢!
/ Dàjiā dōu hǎo, xièxiè /
Mọi người đều tốt, cảm ơn!
A: 近来如何?
/ Jìnlái rúhé? /
Dạo này sao rồi?
B: 还好,谢谢你的关心。
/ Hái hǎo, xièxie nǐ de guānxīn. /
Vẫn ổn, cám ơn bạn đã quan tâm.
Như vậy thông qua bài viết này bạn đã biết được các cách chào hỏi thông dụng mà không còn phải lúng túng khi gặp người khác nữa. Hãy cố gắng luyện tập mỗi ngày để nhớ lâu hơn nhé! Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem bài viết này, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.