Ní hảo ma nghĩa là gì?
Ní hảo ma là cụm từ thường xuất hiện ở đầu các đoạn hội thoại và trong phim truyền hình Trung Quốc. Vậy Ní hảo ma là gì? Ý nghĩa của cụm từ này là gì và cách viết trong tiếng Trung như thế nào?
Ní hảo ma là cách phát âm “tiếng Trung bồi” của cụm từ 你好吗 /Nǐ hǎo ma/ trong tiếng Trung Quốc, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là “Bạn khỏe không?”. Ní hảo ma là một cách hỏi thăm sức khỏe thường thấy trong tiếng Trung.
Những cách hỏi về sức khỏe thông dụng trong tiếng Trung
- Các mẫu câu hỏi về sức khỏe trong tiếng Trung dành cho bạn bè
- 好久不见了, 你身体好吗?
/hǎo jiǔ bújiànle, nǐ shēntǐ hǎo ma?/
Lâu rồi không gặp, bạn có khỏe không?
- 好久没见面, 你怎么瘦了, 是不是工作太忙了?
/hǎojiǔ méi jiànmiàn, nǐ zěnme shòule, shì bùshì gōngzuò tài mángle?/
Lâu rồi không gặp, sao bạn lại gầy đi thế? Có phải do công việc bận rộn quá không?
- 好久不联系, 你过得可好?
/hǎojiǔ bù liánxì, nǐguò dé kě hǎo?/
Lâu rồi không liên lạc, cậu dạo này sao rồi?
- 好久没来问候您了, 您还好吗?
/hǎojiǔ méi lái wènhòu nínle, nín hái hǎo ma?/
Lâu lắm rồi không hỏi thăm ông, ông có khoẻ không ạ?
- 嗨, 你好吗?
/hāi, nǐ hǎo ma?/
Xin chào, cậu khoẻ chứ?
- 好久不见, 你进来怎样?
/hǎojiǔ bújiàn, nǐ jìnlái zěnyàng?/
Lâu rồi không gặp, gần đây cậu thế nào nhỉ?
- 你现在还好吗?
/nǐ xiànzài hái hǎo ma?/
Hiện tại cậu vẫn khỏe chứ?
- 嗨, 你今天过得好吗?
/hāi, nǐ jīntiānguò dé hǎo ma?/
Xin chào, hôm nay cậu có khỏe không?
- 你最近工作忙吗?
/nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma/
Công việc gần đây của cậu có bận rộn không?
- 最近工作怎么样了?忙不忙?
/zuìjìn gōngzuò zěnme yàngle? máng bùmáng ?/
Công việc gần đây thế nào rồi? Có bận nhiều không?
- 你最近过得好吗?
/nǐ zuìjìnguò dé hǎo ma?/
Dạo này cậu sống tốt chứ?
- 最近过得如何?
/zuìjìnguò dé rúhé?/
Dạo này cậu sống ra sao?
- Các câu hỏi thăm sức khỏe người thân bằng tiếng Trung
- 你妈妈最近身体好吗?代我向他问好。
/nǐ māma zuìjìn shēntǐ hǎo ma? dài wǒ xiàng tā wènhǎo./
Dạo này sức khỏe của mẹ cậu ra sao? Hãy gửi lời chào tới bà ấy từ tôi nhé!
- 妈妈, 您最近身体觉得怎么样?
/māma, nín zuìjìn shēntǐ juédé zěnme yàng/
Mẹ ơi, sức khỏe của mẹ dạo này như thế nào ạ?
- 奶奶, 您身体好点了吗?冬天来了, 你一定要保重身体!
/nǎinai, nín shēntǐ hǎo diǎnle ma? dōngtiān láile, nǐ yīdìng yào bǎozhòng shēntǐ/
Bà ơi, bà đã khỏe hơn chưa ạ? Mùa đông đến rồi, bà nhất định phải chăm sóc bản thân thật tốt nhé!
- 爷爷您好, 最近太忙了, 我都没有机会来看你, 您身体好吗?天冷了, 您多保重!
/yéye nín hǎo, zuìjìn tài mángle, wǒ dōu méiyǒu jīhuì lái kàn nǐ, nín shēntǐ hǎo ma? tiān lěngle, nín duō bǎozhòng!/
Cháu xin chào ông nội, gần đây cháu rất bận, không có dịp thăm ông, ông có khỏe không ạ ? Trời đã trở lạnh, ông nhớ giữ gìn sức khỏe nhé!
- 你最近瘦了好多, 我好心疼, 身体最重要, 你要好好休息哦。
/nǐ zuìjìn shòule hǎoduō, wǒ hǎo xīnténg, shēntǐ zuì zhòngyào, nǐ yào hǎohǎo xiūxí o /
Gần đây em gầy đi nhiều quá, anh đau lòng lắm, sức khỏe mới là quan trọng nhất, em nên nghỉ ngơi thật tốt đi.
- 爸妈, 你们最近过得开心吗? 我好想你们!
/bà mā, nǐmen zuìjìnguò dé kāixīn ma? wǒ hǎo xiǎng nǐmen!/
Bố mẹ gần đây có vui không ạ? Con nhớ hai người lắm!
Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ và thành công nhé!