Otamendi trong màu áo đội tuyển Argentina tại FIFA World Cup 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nicolás Hernán Gonzalo Otamendi | ||
Ngày sinh | 12 tháng 2, 1988 (36 tuổi) | ||
Nơi sinh | Buenos Aires, Argentina | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Benfica | ||
Số áo | 30 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1995–2007 | Vélez Sarsfield | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2010 | Vélez Sarsfield | 40 | (1) |
2010–2014 | Porto | 77 | (7) |
2014–2015 | Valencia | 35 | (6) |
2014 | → Atlético Mineiro (mượn) | 5 | (0) |
2015–2020 | Manchester City | 136 | (8) |
2020– | Benfica | 117 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009– | Argentina | 117 | (6) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 7 năm 2024 |
Nicolás Hernán Gonzalo Otamendi (sinh ngày 12 tháng 2 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Primeira Liga Benfica và đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina ở vị trí trung vệ.
Sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp của anh bắt đầu từ câu lạc bộ Atlético Vélez Sársfield và Porto, anh cũng đã có những thành công nhất định khi chơi trong màu áo của 02 câu lạc bộ này. Sau đó, Otamendi được chuyển đến Bồ Đào Nha và chơi cho câu lạc bộ F.C. Porto với khoản phí 4 triệu euro trong một bản hợp đồng đã ký kết với thời hạn 5 năm. Vào ngày 5 tháng 2 năm 2014, Otamendi được bán tới Valencia CF tại giải La Liga với một hợp đồng 05 năm có giá trị 12 triệu Euro bắt đầu từ ngày 1 tháng 6.
Vào tháng 3 năm 2009, Otamendi được gọi vào đội tuyển quốc gia Argentina dưới thời của huấn luyện viên Diego Maradona và cho ra sân trong trận giao hữu với Panama. Năm 2014, anh có tên trong danh sách tham dự World Cup 2014 tại Brazil. Anh cùng đội tuyển Argentina góp mặt tại các giải đấu lớn là Copa América 2015, Copa América Centenario 2016, World Cup 2018, Copa América 2019, Copa América 2021, World Cup 2022 và Copa América 2024, trong đó thành tích cao nhất là chức vô địch Copa América 2021, World Cup 2022 và Copa América 2024.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 17 tháng 5 năm 2024
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Vélez Sarsfield | 2007–08 | Primera División | 1 | 0 | – | 0 | 0 | – | 1 | 0 | ||||
2008–09 | 18 | 0 | – | 0 | 0 | – | 18 | 0 | ||||||
2009–10 | 19 | 1 | – | 14 | 0 | – | 33 | 1 | ||||||
2010–11 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | — | 2 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 40 | 1 | — | 14 | 0 | — | 54 | 1 | ||||||
Porto | 2010–11 | Primeira Liga | 15 | 5 | 1 | 0 | 2 | 0 | 13 | 1 | — | 31 | 6 | |
2011–12 | 20 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 29 | 2 | ||
2012–13 | 29 | 0 | 2 | 0 | 3 | 1 | 8 | 0 | 1 | 0 | 43 | 1 | ||
2013–14 | 13 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 20 | 1 | ||
Tổng cộng | 77 | 7 | 6 | 1 | 7 | 1 | 31 | 1 | 2 | 0 | 123 | 10 | ||
Atlético Mineiro | 2014 | Série A | 5 | 0 | 0 | 0 | — | 7 | 0 | 7 | 1 | 19 | 1 | |
Valencia | 2014–15 | La Liga | 35 | 6 | 3 | 0 | — | 38 | 6 | |||||
Manchester City | 2015–16 | Premier League | 30 | 1 | 2 | 0 | 5 | 0 | 11 | 0 | — | 48 | 1 | |
2016–17 | 30 | 1 | 5 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | — | 43 | 1 | |||
2017–18 | 34 | 4 | 2 | 0 | 2 | 0 | 8 | 1 | — | 46 | 5 | |||
2018–19 | 15 | 0 | 3 | 1 | 4 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 27 | 1 | ||
2019–20 | 24 | 2 | 3 | 0 | 3 | 1 | 8 | 0 | 1 | 0 | 39 | 3 | ||
Tổng cộng | 136 | 8 | 17 | 1 | 15 | 1 | 40 | 1 | 2 | 0 | 210 | 11 | ||
Benfica | 2020–21 | Primeira Liga | 27 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 38 | 1 |
2021–22 | 28 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 13 | 0 | — | 43 | 0 | |||
2022–23 | 31 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 13 | 1 | — | 46 | 2 | |||
2023–24 | 31 | 2 | 5 | 1 | 2 | 1 | 12 | 0 | 1 | 0 | 51 | 4 | ||
Tổng cộng | 117 | 4 | 12 | 1 | 3 | 1 | 44 | 1 | 2 | 0 | 178 | 7 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 407 | 26 | 38 | 3 | 25 | 3 | 136 | 3 | 14 | 1 | 620 | 36 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động Salt Lake, Kolkata, Ấn Độ | Venezuela | Giao hữu | |||
10 tháng 6 năm 2016 | Soldier Field, Chicago, Hoa Kỳ | Panama | Copa América Centenario | |||
6 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Metropolitano de Mérida, Mérida, Venezuela | Panama | Vòng loại FIFA World Cup 2018 | |||
27 tháng 3 năm 2018 | Wanda Metropolitano, Madrid, Tây Ban Nha | Tây Ban Nha | Giao hữu | |||
12 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động tượng đài Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina | Paraguay | Vòng loại FIFA World Cup 2026 | |||
21 tháng 11 năm 2023 | Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro, Brasil | Brasil |
Danh hiệu
Vélez
- Giải vô địch Argentine Primera División: Clausura 2009
Porto
- Giải vô địch Primeira Liga: 2010–11, 2011–12, 2012–13
- Cúp Bồ Đào Nha: 2010–11
- Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha Cândido de Oliveira: 2011, 2012, 2013
- Giải UEFA Europa League: 2010–11
- Siêu cúp Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha á quân: 2012–13
Manchester City
- Giải vô địch Premier League: 2017–18, 2018–19
- Cúp FA: 2018–19
- Giải EFL Cup/Liên đoàn bóng đá Anh: 2015–16, 2017–18, 2018–19, 2019–20
- Siêu cúp Cộng đồng bóng đá Anh FA: 2018, 2019
Argentina
- Copa América: 2021, 2024; Á quân: 2015, 2016
- Siêu cúp Liên lục địa CONMEBOL–UEFA: 2022
- World Cup FIFA: 2022
Cá nhân
- Đội hình tiêu biểu Nam Mỹ: 2009
- Đội hình tiêu biểu La Liga: 2014–15
- Đội hình tiêu biểu Cúp Bóng đá Nam Mỹ: 2015, 2016
- PFA Team of the Year: 2017–18
Liên kết ngoài
- Vélez Sarsfield (tiếng Tây Ban Nha)
- futbolxxi.com (tiếng Tây Ban Nha)
- Nicolás Otamendi tại ForaDeJogo
- Nicolás Otamendi tại BDFutbol
- Nicolás Otamendi tại Soccerbase
- Nicolás Otamendi tại National-Football-Teams.com
- Nicolás Otamendi – Thành tích thi đấu FIFA
Đội hình Argentina |
---|
Giải thưởng |
---|