
Kẽm nitrat | |
---|---|
Cấu trúc của kẽm nitrat | |
Mẫu kẽm nitrat | |
Danh pháp IUPAC | Zinc nitrate |
Tên khác | Kẽm(II) nitrat Kẽm đinitrat Kẽm nitrat(V) Kẽm(II) nitrat(V) Zincum nitrat Zincum đinitrat Zincum nitrat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7779-88-6 |
PubChem | 24518 |
Số EINECS | 231-943-8 |
Số RTECS | ZH4772000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 22926 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Zn(NO3)2 |
Khối lượng mol | 189,3984 g/mol (khan) 243,44424 g/mol (3 nước) 261,45952 g/mol (4 nước) 297,49008 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể không màu, chảy nước |
Khối lượng riêng | 2,065 g/cm³ (6 nước) |
Điểm nóng chảy | 110 °C (383 K; 230 °F) (khan) 45,5 °C (113,9 °F; 318,6 K) (3 nước) 36,4 °C (97,5 °F; 309,5 K) (6 nước) |
Điểm sôi | ~ 125 °C (398 K; 257 °F) (phân hủy, 6 nước) |
Độ hòa tan trong nước | 327 g/100 mL (3 nước, 40 ℃) 184,3 g/100 mL (6 nước, 20 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | tan mạnh trong cồn tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ |
MagSus | -63,0·10 cm³/mol |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Chất oxy hóa, nổ khi đun nóng |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kẽm sunfat Kẽm chloride |
Cation khác | Cadmi(II) nitrat Thủy ngân(I) nitrat Thủy ngân(II) nitrat |
Hợp chất liên quan | Đồng(II) nitrat Chì(II) nitrat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Nitrat kẽm là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Zn(NO3)2. Đây là một chất rắn tinh thể màu trắng, dễ hút ẩm và thường xuất hiện dưới dạng tinh thể ngậm 6 phân tử nước Zn(NO3)2·6H2O. Nó dễ dàng hòa tan trong nước và rượu.
Cách điều chế và phản ứng
Nitrat kẽm thường được sản xuất bằng cách hòa tan kẽm vào axit nitric. Phản ứng này phụ thuộc vào nồng độ của axit, với axit đậm đặc sẽ tạo ra amoni nitrat:
- Zn + 2HNO3 (loãng) → Zn(NO3)2 + H2↑
- 4Zn + 10HNO3 (đậm đặc) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Khi bị đun nóng, nitrat kẽm phân hủy thành kẽm oxit, khí nitơ dioxide và oxy.
- 2Zn(NO3)2 → 2ZnO + 4NO2↑ + O2↑
Các ứng dụng
Dù kẽm nitrat không được sử dụng rộng rãi, nó vẫn có giá trị trong phòng thí nghiệm để tổng hợp các polymer phối hợp. Sự phân hủy có kiểm soát của nó thành kẽm oxit cũng được áp dụng để chế tạo các cấu trúc ZnO khác nhau, bao gồm dây nano.
Nó còn có thể được dùng làm thuốc nhuộm trong ngành nhuộm. Ví dụ về phản ứng kết tủa của kẽm cacbonat:
- Zn(NO3)2 + Na2CO3 → ZnCO3↓ + 2NaNO3
Các hợp chất khác
Nitrat kẽm cũng có thể tạo thành một số hợp chất với NH3, như Zn(NO3)2·4NH3 và Zn(NO3)2·6NH3, cả hai đều là tinh thể không màu.
Ngoài ra, Zn(NO3)2 còn kết hợp với N2H4 để tạo thành Zn(NO3)2·3N2H4, một tinh thể trắng dạng lục phương, dễ bị nổ.
Zn(NO3)2 cũng tạo hợp chất với CO(NH2)2, ví dụ như Zn(NO3)2·4CO(NH2)2·2H2O và Zn(NO3)2·6CO(NH2)2, đều là tinh thể không màu với khối lượng riêng lần lượt là 1,79 và 1,69 g/cm³.
Zn(NO3)2 có thể tạo ra một số hợp chất với CON3H5, chẳng hạn như Zn(NO3)2·3CON3H5, là tinh thể không màu với khối lượng riêng 1,9 g/cm³.
Zn(NO3)2 cũng phản ứng với CON4H6 để tạo thành Zn(NO3)2·3CON4H6, một tinh thể không màu với khối lượng riêng 1,86 g/cm³.
Hợp chất của Zn(NO3)2 với CS(NH2)2 bao gồm Zn(NO3)2·4CS(NH2)2, là tinh thể không màu với khối lượng riêng 1,74 g/cm³.
Zn(NO3)2 còn tạo hợp chất với CSN3H5, ví dụ Zn(NO3)2·2CSN3H5, là tinh thể màu hồng nhạt-trắng, phân hủy ở 171°C (340°F; 444K).
Một số hợp chất của Zn(NO3)2 với CSeN3H5 tạo thành Zn(NO3)2·2CSeN3H5, là tinh thể màu kem nhạt.
Hợp chất kẽm |
---|
- Trang thông tin Hóa học
HNO3 | He | ||||||||||||||||
LiNO3 | Be(NO3)2 | B(NO 3) 4 |
C | NO 3, NH4NO3 |
O | FNO3 | Ne | ||||||||||
NaNO3 | Mg(NO3)2 | Al(NO3)3 | Si | P | S | ClNO3 | Ar | ||||||||||
KNO3 | Ca(NO3)2 | Sc(NO3)3 | Ti(NO3)4, TiO(NO3)2 |
V(NO3)2, V(NO3)3, VO(NO3)2, VO(NO3)3, VO2NO3 |
Cr(NO3)2, Cr(NO3)3, CrO2(NO3)2 |
Mn(NO3)2, Mn(NO3)3 |
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 |
Co(NO3)2, Co(NO3)3 |
Ni(NO3)2 | CuNO3, Cu(NO3)2 |
Zn(NO3)2 | Ga(NO3)3 | Ge | As | Se | BrNO3 | Kr |
RbNO3 | Sr(NO3)2 | Y(NO3)3 | Zr(NO3)4, ZrO(NO3)2 |
Nb | Mo(NO3)2, Mo(NO3)3, Mo(NO3)4, Mo(NO3)6 |
Tc | Ru(NO3)3 | Rh(NO3)3 | Pd(NO3)2, Pd(NO3)4 |
AgNO3, Ag(NO3)2 |
Cd(NO3)2 | In(NO3)3 | Sn(NO3)2, Sn(NO3)4 |
Sb(NO3)3 | Te | INO3 | Xe(NO3)2 |
CsNO3 | Ba(NO3)2 | Hf(NO3)4, HfO(NO3)2 |
Ta | W(NO3)6 | ReO3NO3 | Os(NO3)2 | Ir3O(NO3)10 | Pt(NO3)2, Pt(NO3)4 |
HAu(NO3)4 | Hg2(NO3)2, Hg(NO3)2 |
TlNO3, Tl(NO3)3 |
Pb(NO3)2 | Bi(NO3)3, BiO(NO3) |
Po(NO3)2, Po(NO3)4 |
At | Rn | |
FrNO3 | Ra(NO3)2 | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
La(NO3)3 | Ce(NO3)3, Ce(NO3)4 |
Pr(NO3)3 | Nd(NO3)3 | Pm(NO3)2, Pm(NO3)3 |
Sm(NO3)3 | Eu(NO3)3 | Gd(NO3)3 | Tb(NO3)3 | Dy(NO3)3 | Ho(NO3)3 | Er(NO3)3 | Tm(NO3)3 | Yb(NO3)3 | Lu(NO3)3 | |||
Ac(NO3)3 | Th(NO3)4 | PaO(NO3)3 | U(NO3)4, UO2(NO3)2 |
Np(NO3)4 | Pu(NO3)4, PuO2(NO3)2 |
Am(NO3)3 | Cm(NO3)3 | Bk(NO3)3 | Cf(NO3)3 | Es | Fm | Md | No | Lr |