Từ vựng chủ đề Nói về Gia Đình
Từ vựng về các thành viên trong gia đình
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
father | /ˈfɑː.ðər/ | bố |
mother | /ˈmʌð.ər/ | mẹ |
parents | /ˈpeə.rənts/ | bố mẹ |
son | /sʌn/ | con trai |
daughter | /ˈdɔː.tər/ | con gái |
children | /ˈtʃɪl.drən/ | con cái |
sibling | /ˈsɪblɪŋ/ | anh chị em ruột |
twin sister | /twɪn/ /ˈsɪs.tər/ | chị em sinh đôi |
twin brother | /twɪn/ /ˈbrʌð.ər/ | anh em sinh đôi |
elder brother / older brother | /ˈel.dər/ /ˈbrʌð.ər/ | anh trai |
elder sister / older sister | /ˈel.dər/ /ˈsɪs.tər/ | chị gái |
younger brother / little brother | /jʌŋər/ /ˈbrʌð.ər/ | em trai |
younger sister / little sister | /jʌŋər/ /ˈsɪs.tər/ | em gái |
husband | /ˈhʌzbənd/ | chồng |
wife | /waɪf/ | vợ |
uncle | /ˈʌŋ.kəl/ | cậu/ chú |
aunt | /ɑːnt/ | cô/ dì |
nephew | /ˈnef.juː/ | cháu trai (của chú/ cô/ dì…) |
niece | /niːs/ | cháu gái ( (của chú/ cô/ dì…) |
cousin | /ˈkʌz.ən/ | anh chị em họ |
father-in-law | /ˈfɑːðər ɪn lɔː/ | bố chồng/ vợ |
mother-in-law | /ˈmʌðər ɪn lɔː/ | mẹ chồng/ vợ |
son-in-law | /ˈsʌn.ɪn.lɔː/ | con rể |
daughter-in-law | /ˈdɔː.tər.ɪn.lɔː/ | con dâu |
brother-in-law | /ˈbrʌðər ɪn lɔː/ | anh rể, em rể |
sister-in-law | /ˈsɪstər ɪn lɔː/ | chị dâu / em dâu |
stepfather | /ˈstepfɑːðə(r)/ | cha dượng |
stepmother | /ˈstepmʌðə(r)/ | mẹ kế |
ex-husband | /eksˈhʌzbənd/ | chồng cũ |
ex-wife | /eks-waɪf/ | vợ cũ |
half-brother | /ˈhɑːf brʌðə(r)/ | anh/em trai cùng cha/mẹ khác mẹ/cha |
step brother | /ˈstepˌbrʌ.ðər/ | con trai riêng của bố mẹ kế |
step sister | /ˈstepˌsɪs.tər/ | con gái riêng của bố mẹ kế |
half-sister | /ˈhɑːf sɪstə(r)/ | chị/em gái cùng cha/mẹ khác mẹ/cha |
foster father | /ˈfɒs.tər/ /fɑːðə(r)/ | cha nuôi |
foster mother | /ˈfɒs.tər/ /ˈmʌð.ər/ | mẹ nuôi |
adoptive parents | /əˈdɒp.tɪv/ /ˈpeə.rənt/ | cha mẹ nuôi (về mặt pháp lý) |
adopted child | /əˈdɒp.tɪd/ /tʃaɪld/ | con nuôi |
grandfather (grandpa) | /ˈɡræn.fɑː.ðər/ | ông |
grandmother (grandma/ granny) | /ˈɡræn.mʌð.ər/ | bà |
great-grandfather | /ˌɡreɪtˈɡræn.fɑː.ðər/ | cụ ông/ ông cố |
great-grandmother | /ˌɡreɪtˈɡræn.mʌð.ər/ | cụ bà/ bà cố |
grandson | /ˈɡræn.sʌn/ | cháu trai |
granddaughter | /ˈɡræn.dɔː.tər/ | cháu gái |
Từ vựng về chủ đề gia đình
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
adoptive family | /əˈdɒp.tɪv/ /ˈfæm·ə·li/ | gia đình có con nuôi (nhận nuôi về mặt pháp lý) |
alimony | /ˈæl.ɪ.mə.ni/ | trợ cấp nuôi con |
childless family | /ˈtʃaɪld.ləs/ /ˈfæm·ə·li/ | gia đình không có con |
divorced | /dɪˈvɔːst/ | ly hôn |
engaged | /ɪnˈɡeɪdʒd/ | đã đính hôn |
extended family | /ɪkˈsten·dɪd ˈfæm·ə·li/ | đại gia đình, gia đình mở rộng |
foster family | /ˈfɒs.tər/ /ˈfæm·ə·li/ | gia đình có con nuôi (theo kiểu nhận nuôi dưỡng) |
grandparent family | /ˈɡræn.peə.rənt/ /ˈfæm·ə·li/ | gia đình ông bà nuôi cháu |
married | /ˈmær.id/ | đã kết hôn |
newlyweds | /ˈnjuː.li.wed/ | vợ chồng mới cưới |
nuclear family | /ˈnu·kli·ər ˈfæm·ə·li/ | gia đình hạt nhân |
reconstituted family | /ˌriːˈkɒn.stɪ.tʃuːtɪd//ˈfæm·ə·li/ | gia đình tái thiết (gia đình hỗn hợp) |
same-sex family | /seɪm/ /seks/ /ˈfæm·ə·li/ | gia đình đồng giới |
separate | /ˈsep.ər.ət/ | chia tay |
single | /ˈsɪŋ.ɡəl/ | độc thân |
single parent family | /ˈsɪŋ.ɡəl ˈper.ənt/ | gia đình có bố/mẹ đơn thân |
stepfamily | /ˈstepˌfæm.əl.i/ | gia đình có con riêng |
Cụm từ chủ đề Nói về gia đình
(Cụm) từ | Dịch nghĩa |
---|---|
ancestor | tổ tiên |
breadwinner | trụ cột chính (trong gia đình) |
broken home | gia đình tan vỡ |
custody of the children | quyền nuôi con (ba mẹ tranh chấp quyền nuôi con sau khi ly hôn) |
descendant | hậu duệ |
domestic violence | bạo lực gia đình |
fall out (with sb) | cãi nhau với ai |
generation gap | khoảng cách thế hệ |
get married to sb | cưới ai làm chồng/vợ |
get on with/get along with somebody | hoà thuận với ai |
get together | tụ họp |
give birth to | sinh con |
godfather/mother | bố/mẹ đỡ đầu |
joint/sole custody | quyền giám hộ chung (vợ chồng sẽ chia sẻ quyền nuôi con) |
like father, like son | cha nào con nấy |
make up (with sb) | làm hòa với ai |
pass something from one generation to the next | truyền cái gì đó từ đời này sang đời khác |
pay child support | chi trả tiền giúp nuôi con |
run in sb’s family | có chung đặc điểm gì trong gia đình |
settle down | ổn định cuộc sống |
split up | chia tay |
tell off | la mắng |
to adopt a child | nhận nuôi con (chính thức) |
to be named after | được đặt tên theo… |
to bring up children/ a child | nuôi nấng con cái |
to foster a child | nhận nuôi (dưỡng) con (tạm thời) |
to have something in common | có điểm chung |
to look like | trông giống như… |
to raise children/ a child | nuôi dạy con cái |
to start a family | bắt đầu có con |
to take care of/ look after | chăm sóc |
Nói về gia đình IELTS Speaking phần 1
Các câu hỏi phổ biến trong chủ đề Nói về gia đình Phần 1
How many people are there in your family? (Nhà bạn có bao nhiêu người?)
Do you spend much time with your family? (Bạn có dành nhiều thời gian cho gia đình hay không?)
How much time do you manage to spend with members of your family? (Bạn quản lý bao nhiêu thời gian để dành cho các thành viên trong gia đình?)
How is your family important to you? (Gia đình quan trọng với bạn thế nào?)
Do you all live in the same house? (Có phải tất cả thành viên sống trong cùng một nhà?)
What things do you like doing together? (Bạn thích làm những việc gì cùng nhau?)
Who are your closest to in your family? (Bạn thân nhất với ai trong gia đình bạn?)
Who do you get on best with in your family? (Bạn hòa thuận với ai nhất trong gia đình mình?)
Do you have a large extended family? (Bạn có là một đại gia đình lớn không?)
Do you prefer spending time with your family or friends? (Bạn thích dành thời gian cho gia đình hay cho bạn bè của mình?)
Bài mẫu Nói về gia đình IELTS Speaking Phần 1
1. Bạn dành bao nhiêu thời gian để ở bên cạnh các thành viên trong gia đình?
Well, I'm fortunate to have a close-knit family, so spending time with them is a priority for me. On average, I manage to spend around 20 to 22 hours per week with my family. During weekdays, we usually spend about an hour or two in the evenings together, while on weekends, we aim for at least half a day to engage in various activities together, like going for walks or watching movies. It may vary depending on my schedules each week, but I always do my best to carve out meaningful time for my family.
(Bạn quản lý bao nhiêu thời gian để dành cho các thành viên trong gia đình?
Tôi may mắn có một gia đình rất thân thiết, gắn kết nên việc dành thời gian cho họ là ưu tiên hàng đầu của tôi. Trung bình, tôi dành khoảng 20 đến 22 giờ mỗi tuần cho gia đình. Vào các ngày trong tuần, chúng tôi thường dành khoảng một hoặc hai giờ vào buổi tối cùng nhau, trong khi vào cuối tuần, chúng tôi dành ít nhất nửa ngày để cùng nhau tham gia nhiều hoạt động khác nhau, như đi dạo hoặc xem phim. Nó có thể thay đổi tùy theo lịch trình mỗi tuần của tôi, nhưng tôi luôn cố gắng hết sức để dành thời gian ý nghĩa với gia đình của mình)
Từ vựng tham khảo
have a close-knit family: có một gia đình thân thiết, gắn kết
engage in various activities: tham gia vào các hoạt động khác nhau
carve out meaningful time for somebody: dành ra thời gian ý nghĩa cho ai
2. Gia đình đối với bạn có ý nghĩa như thế nào?
My family holds immense importance in my life. They are my pillars of strength during both joyous and challenging times. They provide me with unwavering support, love, and a sense of belonging. They understand me like no one else and are always there to lend a listening ear or offer guidance. The bond we share is irreplaceable, and their presence brings immense happiness and contentment to my life. Simply put, my family is my anchor, and I cherish them deeply.
(Gia đình quan trọng với bạn thế nào?
Gia đình là điều vô cùng quan trọng trong cuộc sống của tôi. Họ là trụ cột sức mạnh của tôi trong cả thời gian hạnh phúc lẫn thử thách. Họ mang đến cho tôi sự hỗ trợ vững chắc, tình yêu và cảm giác thân thuộc. Họ hiểu tôi hơn ai hết và luôn ở đó để lắng nghe hay dìu dắt tôi. Mối quan hệ này không thể nào thay thế được, và sự hiện diện của họ mang lại niềm hạnh phúc và sự mãn nguyện to lớn đến với cuộc đời tôi. Nói một cách đơn giản, gia đình là chốn nương tựa và tôi vô cùng trân trọng họ)
Từ vựng tham khảo
hold immense importance: có ý nghĩa to lớn
my pillars of strength: những trụ cột của sức mạnh của tôi
unwavering support: sự hỗ trợ mạnh mẽ, không dao động
a sense of belonging: cảm giác thuộc về, sự thân thích
lend a listening ear: lắng nghe, đồng hành
bring immense happiness and contentment to one’s life: mang đến hạnh phúc và sự mãn nguyện to lớn cho cuộc sống của một người
3. Tất cả mọi người có sống trong cùng một nhà không?
No, we don't all live under the same roof. Currently, my parents and I live together, while my older brother lives in a different city due to his job. However, despite the physical distance, we make efforts to stay connected through regular phone calls, video chats, and visits whenever possible. Although it would be wonderful to have everyone under one roof, we value the importance of maintaining strong bonds regardless of the living arrangements.
(Có phải tất cả thành viên sống trong cùng một nhà?
Không, chúng tôi không sống chung nhà. Hiện tại, bố mẹ tôi và tôi sống cùng nhau, còn anh trai tôi sống ở thành phố khác vì lý do công việc. Tuy nhiên, dù có khoảng cách về địa lý, chúng tôi vẫn cố gắng giữ liên lạc qua các cuộc gọi điện thoại thường xuyên, trò chuyện video và những lần đến thăm bất cứ khi nào có thể. Mặc dù sẽ rất tuyệt vời nếu mọi người được sống chung với nhau, nhưng chúng tôi quan trọng việc duy trì mối quan hệ gắn bó khăng khít, bất kể việc sắp xếp cuộc sống)
Từ vựng tham khảo
live under the same roof: sống chung dưới một mái nhà
make efforts to do something: nỗ lực để làm điều gì đó
maintain strong bonds: duy trì mối quan hệ gắn kết
4. Would you rather spend time with your family or your friends?
I don't think I can choose between spending time with my family or my friends because they both hold a special place in my life. With my family, there's a deep sense of belonging and unconditional love while my friends bring a different kind of energy and excitement. They understand me in a unique way and we have fun exploring new experiences together. So, I believe it's important to have a good balance between spending time with family and friends
(Bạn thích dành thời gian cho gia đình hay cho bạn bè của mình?
Tôi không nghĩ mình có thể lựa chọn giữa việc dành thời gian cho gia đình hay bạn bè vì cả hai đều giữ một vị trí đặc biệt trong tôi. Với gia đình tôi, tôi có cảm giác thân thuộc và tình yêu vô điều kiện trong khi bạn bè của tôi mang đến một nguồn năng lượng và sự phấn khích khác. Họ hiểu tôi theo một cách riêng và chúng tôi vui vẻ cùng nhau khám phá những trải nghiệm mới. Vì vậy, tôi tin rằng điều quan trọng là phải cân bằng tốt giữa việc dành thời gian cho gia đình và bạn bè)
Từ vựng tham khảo
unconditional love: tình yêu vô điều kiện
have a good balance between A and B: có một sự cân bằng tốt giữa A và B
5. Who do you feel closest to in your family?
When it comes to my closest family member, I would have to say it's my older sister. We share a strong bond and have been through many ups and downs together. She's not only my sister but also my confidante and best friend. We understand each other deeply, support one another, and share our dreams and aspirations. Her presence in my life brings me a sense of comfort and reassurance.
(Bạn thân nhất với ai trong gia đình bạn?
Khi nói đến người thân nhất trong gia đình tôi, tôi phải nói đó là chị gái tôi. Chúng tôi có một mối liên kết bền chặt và đã cùng nhau trải qua nhiều thăng trầm. Chị ấy không chỉ là chị gái tôi mà còn là người bạn tâm giao thân nhất của tôi. Chúng tôi rất hiểu nhau, hỗ trợ lẫn nhau và cùng chung ước mơ, khát vọng.. Sự xuất hiện của chị ấy trong cuộc đời tôi mang lại cho tôi cảm giác thoải mái và an tâm)
Từ vựng tham khảo
ups and downs: những thăng trầm, những lúc vui và buồn
confidante: người bạn tâm giao
bring somebody a sense of comfort and reassurance: mang lại cho ai đó cảm giác thoải mái và an tâm
Sample Talk about your family for IELTS Speaking part 2
Outline for Talk About Your Family Part 2
Ở phần IELTS Speaking Part 2, người học hoàn toàn có thể trả lời tự do, nhưng tốt nhất là nên phân bổ nội dung theo các ý chính trong thẻ gợi ý để tránh mất thời gian suy nghĩ dàn ý.
Nhìn chung, người học hãy nhớ quy tắc trả lời là: khi đưa ra một luận điểm nào đó, hãy giải thích cho luận điểm đó để kéo dài câu trả lời.
Dưới đây là phần gợi ý hướng trả lời cho một chủ đề Talk about your family.
Describe one of your family members you spend the most time with.
You should say:
Who this person is |
|
What kind of person he /she is |
|
What do you do together? |
|
Why you spend most time with this member of your family. |
|
Sample Talk about your family for Speaking Part 2
Sample Talk About Your Family band 5.0+
Describe a family member who has had an important influence on you.
You should say:
Who the person is;
What kind of person he or she is;
What this person has done to influence you;
And explain why you think this person is important to you.
Dàn ý
Who the person is |
|
What kind of person he or she is |
|
What this person has done to influence you | Grandpa can do anything if he wants → I accept new challenges |
Why you think this person is important to you | Without grandpa, I may have become a weak girl who fears to take challenges |
Bài mẫu
I’m going to talk about my grandpa. He is 70 years old but still very strong and well-built.
If you meet him, you’ll see he is a very chatty person. He can talk to anyone he likes, from a neighbor to a complete stranger. That’s why people say he is friendly. Also, I think he is very talented. Even when he didn’t finish middle school, he can fix every electronic device in my family by reading books and learning from other people.
My grandpa influences me because he makes me a stronger and braver girl. I always feared new things, but I know that if my grandpa can do anything he wants, I can do it too. Therefore, I stop refusing new challenges.
I think without my grandma, I would be a very shy and fearful girl.
Dịch nghĩa:
Tôi sẽ nói về ông nội của tôi. Ông đã 70 tuổi nhưng vẫn còn rất khỏe mạnh và rắn rỏi
Nếu bạn gặp ông, bạn sẽ thấy ông là một người rất hay nói chuyện. Ông có thể nói chuyện với bất cứ ai ông quý, từ hàng xóm đến một người hoàn toàn xa lạ. Đó là lý do tại sao mọi người nói ông rất thân thiện. Ngoài ra, tôi nghĩ ông cũng rất tài năng. Ngay cả khi chưa học xong cấp hai, ông đã có thể sửa mọi thiết bị điện tử trong gia đình tôi bằng cách đọc sách và học hỏi từ người khác.
Ông tôi có nhiều ảnh hưởng đến tôi vì ông khiến tôi trở thành một cô gái mạnh mẽ và dũng cảm hơn. Tôi luôn sợ những điều mới mẻ, nhưng tôi biết rằng nếu ông tôi có thể làm bất cứ điều gì ông muốn thì tôi cũng có thể làm được. Vì vậy, tôi luôn chấp nhận những thử thách mới.
Tôi nghĩ nếu không có ông, tôi sẽ là một cô gái rất nhút nhát và sợ hãi.
Từ vựng
chatty: hay nói chuyện phiếm, nói nhiều
complete stranger: người hoàn toàn xa lạ
Sample Talk About Your Family band 6.5+
Describe the person in your family who you most admire.
You should say:
what his/her relationship is to you
what s/he has done in your life
what s/he does now
and explain why you admire this person so much.
Dàn ý
what his/her relationship is to you |
|
what s/he has done in your life |
|
what s/he does now |
|
why you admire this person so much |
|
Bài mẫu
I would like to talk about my mom who is a teacher. She is now over 40 years old but indeed, she looks much younger and more vibrant than her age. This may be because she takes a long walk almost every day with my aunts.
She has done a lot for me. I remember during my childhood, she always told me stories of fairy tales. Thanks to her stories, I grew up becoming an optimistic girl who always looks on the bright side. Also, she teaches me to never complain about anything I decide to do, because it’s all my choice. Rather than complaining, I should accept the wrongs and keep moving forward.
She is now still a teacher. She has trained a number of generations of students just like me. Besides, she gets involved in social activities in my village, like organizing fundraising campaigns for poorer people.
I really admire my mom because of everything she has done for me and because she has taught me to be a strong girl and a good person.
Dịch nghĩa:
Tôi muốn kể về mẹ tôi - một người giáo viên. Mẹ năm nay đã hơn 40 tuổi nhưng quả thực trông mẹ trẻ trung và tươi tắn hơn rất nhiều so với tuổi. Điều này có thể là do mẹ hầu như ngày nào cũng đi bộ đường dài với các dì của tôi.
Mẹ đã làm rất nhiều điều cho tôi. Tôi nhớ hồi còn nhỏ, mẹ luôn kể cho tôi nghe những câu chuyện cổ tích. Nhờ những câu chuyện của mẹ, tôi lớn lên trở thành một cô gái lạc quan, luôn nhìn vào mặt tích cực. Ngoài ra, mẹ còn dạy tôi đừng bao giờ phàn nàn về bất cứ điều gì tôi quyết định làm, bởi vì tất cả đều là sự lựa chọn của tôi. Thay vì phàn nàn, tôi nên chấp nhận sai lầm và tiếp tục tiến về phía trước.
Hiện mẹ vẫn là giáo viên. Mẹ đã đào tạo biết bao thế hệ học trò như tôi. Ngoài ra, mẹ còn tham gia các hoạt động xã hội ở làng tôi như tổ chức các chiến dịch gây quỹ cho người nghèo.
Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ vì tất cả những gì mẹ đã làm cho tôi và vì mẹ đã dạy tôi trở thành một cô gái mạnh mẽ và là một người tốt.
Từ vựng
optimistic: lạc quan
looks on the bright side: nhìn về mặt tươi sáng
complain about: phàn nàn về
keep moving forward: tiếp tục về phía trước
generations of students: nhiều thế hệ học sinh
get involved in: tham gia vào
fundraising campaigns: các chiến dịch gây quỹ
Sample Talk About Your Family band 8.0+
Describe a family member who you want to work with in the future.
You should say:
Who he/she is
Whether you worked together before
What kind of work you would like to do with him/ her
And explain how you feel about this family member.
Dàn ý
Who he/she is |
|
Whether you worked together before | Share housework. He always chose the harder part. |
What kind of work you would like to do with him/ her | Open an art class. I would be the manager and he would be the teacher. |
how you feel about this family member | Full of expectations |
Bài mẫu
I would love to talk about my dear brother, who is 15 years old and still a student. I always feel like he is always such an outlier in my family. He has some kind of artistic vibes, with a charming smile that can brighten up anyone’s day. Also, he is very strong-willed and determined when it comes to anything he sets out to do.
On one occasion, we had a chance to cooperate, which was to share the housework. You know, our house is rather big, and it would be a tedious burden for anyone to clean it alone. Luckily, my brother volunteered to give me a hand. Not just that, we discussed who did what, and he even offered to do more difficult tasks. Because the work was shared, with some music, we felt really delighted doing everything together.
If we had an opportunity to cooperate in the future, I think we would open an art class. My brother really has potential as an artist, a drawer, a painter, or something like that, while I am especially good at keeping everything in order. We would become the best partners for each other - I would be the manager, and he would be the teacher.
I would say I expect a lot from him. No pressure, but I believe there will be something really special in his future. I just can’t wait for it to come.
Từ vựng
an outlier: một kẻ ngoại lai, xuất chúng, khác thường
artistic vibes: phong thái nghệ sĩ
brighten up anyone’s day: làm bừng sáng ngày của ai
strong-willed: ý chí mạnh mẽ
determined: quyết tâm
a tedious burden: một gánh nặng tẻ nhạt
give me a hand: giúp đỡ
has potential: có tiềm năng
keeping everything in order: giữ mọi thứ trật tự, ngăn nắp
Sample Talk about your family for IELTS Speaking part 3
1. What role do grandparents typically play in the upbringing of children in your culture?
In Vietnamese culture, grandparents are seen as a source of love and guidance for the entire family. They are highly respected and considered as the backbone of the family. Grandparents often provide emotional support, share wisdom, and pass down cultural traditions to the younger generation. Moreover, they actively participate in childcare, especially in extended families. They often help with cooking, storytelling, and teaching important values. Their presence not only strengthens family bonds but also allows parents to work and pursue other responsibilities.
(Ông bà đóng vai trò gì trong việc nuôi dạy con cái trong nền văn hóa của bạn?
Trong văn hóa Việt Nam, ông bà được coi là nguồn yêu thương, dìu dắt cho cả gia đình. Họ rất được tôn trọng và coi là trụ cột của gia đình. Ông bà thường hỗ trợ tinh thần, chia sẻ kinh nghiệm và truyền lại những truyền thống văn hóa cho thế hệ sau. Hơn nữa, họ chủ động chăm sóc cháu, đặc biệt là trong các đại gia đình. Họ thường giúp nấu ăn, kể chuyện và giảng dạy những giá trị quan trọng. Sự hiện diện của họ không chỉ củng cố mối quan hệ gia đình mà còn cho phép cha mẹ làm việc và theo đuổi những công việc khác)
Từ vựng tham khảo
to be considered as the backbone of something: được coi là trụ cột của cái gì đó
pass down cultural traditions: truyền lại các truyền thống văn hóa
strengthen family bonds: củng cố mối quan hệ gia đình
2. How crucial is it for children to be raised in a secure family environment?
A stable family environment lays the groundwork for children's overall well-being and sets them up for a positive future. Stability provides a consistent routine and structure, which fosters a sense of security. Besides, it cultivates healthy emotional development, allowing children to build strong bonds with their family members. This foundation helps them develop trust, empathy, and effective communication skills. Moreover, a stable family environment promotes a supportive atmosphere for learning and growth, enabling children to explore their interests and talents with confidence.
(Việc trẻ em lớn lên trong môi trường gia đình ổn định quan trọng như thế nào?
Một môi trường gia đình ổn định đặt nền tảng cho hạnh phúc của trẻ em và chuẩn bị cho chúng một tương lai tích cực. Sự ổn định mang lại lê thói nhất quán, giúp nuôi dưỡng cảm giác an toàn. Bên cạnh đó, nó nuôi dưỡng sự phát triển cảm xúc lành mạnh, cho phép trẻ xây dựng mối liên kết bền chặt với các thành viên trong gia đình. Nền tảng này giúp các em phát triển lòng tin, sự đồng cảm và kỹ năng giao tiếp hiệu quả. Hơn nữa, một môi trường gia đình ổn định sẽ thúc đẩy sự tương trợ cho việc học tập và phát triển, tạo điều kiện cho trẻ em tự tin khám phá sở thích và tài năng của mình.)
Từ vựng tham khảo
lay the groundwork for: đặt nền tảng cho
foster a sense of security: nuôi dưỡng cảm giác an toàn
cultivate healthy emotional development: rèn luyện sự phát triển cảm xúc lành mạnh
promote a supportive atmosphere: thúc đẩy một môi trường tương trợ lẫn nhau
3. What is the impact of technology on family communication from your perspective?
Technology has significantly impacted family communication in both positive and negative ways. On the one hand, it has made communication more accessible and convenient, allowing family members to connect easily regardless of distance. Video calls, instant messaging, and social media platforms enable real-time interaction and sharing of updates. On the other hand, technology, such as smartphones and tablets, has also led to potential drawbacks. Family members may become overly reliant on digital communication, leading to reduced face-to-face interactions. Additionally, excessive screen time can create a sense of disconnection and hinder meaningful conversations.(Công nghệ tác động đến giao tiếp gia đình như thế nào?
Công nghệ đã tác động đáng kể đến việc giao tiếp trong gia đình theo cả cách tích cực và tiêu cực. Một mặt, nó giúp việc liên lạc trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn, cho phép các thành viên trong gia đình kết nối dễ dàng bất kể khoảng cách. Cuộc gọi video, nhắn tin tức thời và mạng xã hội cho phép tương tác và chia sẻ thông tin cập nhật theo thời gian thực. Mặt khác, công nghệ như điện thoại thông minh và máy tính bảng cũng tiềm ẩn những mặt hạn chế. Các thành viên trong gia đình có thể trở nên quá phụ thuộc vào giao tiếp kỹ thuật số, dẫn đến giảm tương tác trực tiếp. Ngoài ra, thời gian sử dụng thiết bị quá nhiều có thể tạo ra cảm giác mất kết nối và cản trở các cuộc trò chuyện ý nghĩa)
Từ vựng tham khảo
real-time interaction: tương tác trong thời gian thực
become overly reliant on something: trở nên quá phụ thuộc vào điều gì đó
face-to-face interactions: giao tiếp trực tiếp, đối mặt
excessive screen time: thời gian sử dụng màn hình quá mức
hinder meaningful conversations: cản trở những cuộc trò chuyện ý nghĩa
4. From your point of view, what advantages come with having siblings?
Having siblings enriches one's life and contributes to personal growth and social development. Firstly, they provide a sense of companionship and support that can last a lifetime. Siblings are there to share both happy and challenging moments, offering understanding and empathy. What’s more, growing up with siblings fosters the development of essential social skills, such as communication, cooperation, and conflict resolution. They provide a natural setting for learning how to navigate relationships and collaborate with others
(Theo bạn, việc có anh chị em có ích lợi gì?
Có anh chị em đồng hành sẽ làm phong phú thêm cuộc sống của một người và đóng góp vào sự phát triển cá nhân và xã hội. Trước hết, họ mang lại cảm giác đồng hành và hỗ trợ lẫn nhau có thể suốt đời. Anh chị em ở đó để chia sẻ những khoảnh khắc hạnh phúc cũng như thách thức, mang lại sự thấu hiểu và đồng cảm. Ngoài ra, việc lớn lên cùng anh chị em sẽ thúc đẩy sự phát triển các kỹ năng xã hội quan trọng, như giao tiếp, hợp tác và giải quyết xung đột. Điều này tạo điều kiện tự nhiên để học cách điều hướng mối quan hệ và hợp tác với người khác.
Bảng từ vựng tham khảo
sự phát triển cá nhân và xã hội: personal growth and social development
cảm giác có bạn đồng hành và sự hỗ trợ: a sense of companionship and support
giải quyết xung đột: conflict resolution