Normandie Tiếng Norman: Normaundie Tiếng Pháp: Normandie | |
---|---|
— Vùng của Pháp — | |
Hiệu kỳ Huy hiệu | |
Normandie | |
Quốc gia | Pháp |
Thủ phủ | Rouen |
Tỉnh | 5
|
Chính quyền | |
• Chủ tịch | Hervé Morin (Les Centristes) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 29.906 km (11,547 mi) |
Dân số (2013) | |
• Tổng cộng | 3.322.757 |
• Mật độ | 110/km (290/mi) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã ISO 3166 | FR-NOR |
GDP (2015) | Hạng 9 |
Tổng | 90,4 tỉ euro (99,3 tỉ đô la) |
Bình quân đầu người | 27200 euro (29900 đô la) |
Trang web | www.normandie.fr |
Normandie (tiếng Pháp: Normandie, phát âm [nɔʁmɑ̃di], tiếng Norman: Normaundie, phiên âm tiếng Việt: No-măng-đi), hay còn gọi là Normandy trong tiếng Anh, là một vùng hành chính của Pháp, tương đương với Công quốc Normandie.
Về mặt hành chính, Normandie được chia thành 5 tỉnh: Calvados, Eure, Manche, Orne và Seine-Maritime. Vùng này có diện tích 30.627 km², chiếm khoảng 5% lãnh thổ của Pháp và dân số đạt 3,37 triệu người. Người Norman là tên gọi của cư dân vùng này, và Normandie là nơi phát sinh của tiếng Norman. Vùng Normandie hiện tại bao gồm các khu vực nhỏ từ các tỉnh Mayenne và Sarthe. Tên gọi Normandie xuất phát từ sự định cư của người Viking từ thế kỷ 9, họ được gọi là người phương bắc (Norsemen).
Vùng Normandie được thành lập từ việc sáp nhập hai vùng cũ là Haute-Normandie và Basse-Normandie, chính thức có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2016, sau cuộc bầu cử cấp vùng vào tháng 12 năm 2015. Sự sáp nhập này là một phần của cải cách lãnh thổ cấp vùng tại Pháp được thực hiện vào năm 2014 và công bố vào năm 2015.
Các vùng hành chính của Pháp | |
---|---|
Auvergne-Rhône-Alpes • Bourgogne-Franche-Comté • Bretagne • Centre-Val de Loire • Corse • Grand Est • Hauts-de-France • Île-de-France • Normandie • Nouvelle-Aquitaine • Occitanie • Pays de la Loire • Provence-Alpes-Côte d'Azur
Vùng hải ngoại Pháp: Guadeloupe • Guyane thuộc Pháp • Martinique • Mayotte • Réunion |