Trong phần thi IELTS Speaking, việc sử dụng các idioms, đặc biệt là những idioms ít phổ biến, một cách linh hoạt và chính xác có thể giúp thí sinh có được điểm số tốt hơn cho tiêu chí từ vựng - Lexical Resource. Tuy nhiên, hầu hết các idioms đều sở hữu ý nghĩa ẩn dụ khá cao, đòi hỏi người đọc cần có sự tìm hiểu trước để có thể nắm được ý nghĩa cũng như bối cảnh sử dụng phù hợp, từ đó có thể ứng dụng một cách tự nhiên và hiệu quả. Có rất nhiều các idioms thuộc các chủ đề khác nhau mà người học có thể sử dụng trong nhiều tình huống. Trong đó, các idioms có chứa từ vựng về số đếm (number) sở hữu những ý nghĩa rất thú vị, có tính ứng dụng cao trong nhiều chủ đề. Bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu cho người đọc một số Number Idioms kèm ví dụ cụ thể, ứng dụng của những idioms đó trong trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1 và gợi ý một số phương pháp hiệu quả giúp người học học thuộc các idioms.
Key Takeaway:
1. Phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh (pictorial method), phương pháp học từ vựng với sơ đồ tư duy (mind map) là những phương pháp học idioms hiệu quả. Các phương pháp trên đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng.
2. Các từ vựng trong bài viết:
On cloud nine
At sixes and sevens
As easy as one-two-three
(To) Zero in on something
(To) Take five
Dressed (up) to the nines
(To) Put two and two together
3. Một số ứng dụng trong trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1
Suggesting some effective methods for learning idioms
Learning vocabulary through pictures
Phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh (Pictorial Method) là một phương pháp người học sử dụng hình ảnh của những vật thể, hành động quen thuộc để gợi ra từ vựng cần ghi nhớ.
Ưu điểm của phương pháp:
Giúp người học nắm được thế chủ động, đẩy nhanh thời gian suy luận và cải thiện kỹ năng đọc - viết
Người học dễ nắm bắt thông tin hơn
Người học ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Theo các nhà khoa học, khi ghi nhớ, bộ não của chúng ta có xu hướng ghi nhớ hình ảnh trước rồi mới tới chữ viết và khi nhớ lại cũng tương tự như vậy.
Giúp người học tạo được mối liên kết giữa từ vựng và hình ảnh. Ngoài ra, nếu sử dụng phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh thông qua truyện, sách ảnh…người học còn có thể học kết hợp những câu nói, tình huống thực tế trong cuộc sống.
Nhược điểm của phương pháp:
Dễ hiểu sai và áp dụng sai dẫn tới không có hiệu quả. Trong thực tế, còn một số người học khi áp dụng phương pháp hình ảnh lại không thực sự học bằng hình ảnh, thay vì suy nghĩ liên tưởng với hình ảnh vẫn còn dịch sang ngôn ngữ mẹ đẻ rồi dịch nghĩa lại Tiếng Anh, làm mất giá trị của phương pháp.
Phương pháp học từ vựng qua tranh ảnh không giúp người học luyện phát âm
Để có một cái nhìn chi tiết hơn, cũng như biết cách ứng dụng phương pháp này vào việc học Tiếng Anh, người đọc có thể tham khảo tại bài viết: 2 phương pháp học từ vựng tiếng Anh phổ biến: Keyword và Pictorial
Learning vocabulary with a mind map
Ưu điểm của phương pháp:
Nâng cao hiệu quả của việc học, giúp người học khái quát và xâu chuỗi kiến thức, giúp người học có thể dễ dàng hình dung thông tin cần ghi nhớ
Kích thích óc sáng tạo và tư duy của người học do trong quá trình học tập với sơ đồ tư duy, người học phải xử lý và khái quát thông tin cần ghi nhớ, sau đó trình bày và sắp xếp một cách ngắn gọn.
Nhược điểm của phương pháp:
Sơ đồ tư duy mang tính cá nhân cao. Sơ đồ tư duy giống như một văn bản được người học mã hoá lại bằng những từ khoá, những mối liên kết riêng để phù hợp với lối tư duy của bản thân. Vì vậy, tình huống có thể xảy ra là nếu người học không trực tiếp là người làm sơ đồ tư duy, người học có thể sẽ gặp khó khăn trong việc giải mã và tiếp thu kiến thức từ sơ đồ đó.
Để có một cái nhìn chi tiết hơn, cũng như biết cách ứng dụng phương pháp này vào việc học
7 Number Idioms: explanation and detailed examples
Feeling extremely happy and contented
Tom đã cầu hôn bạn gái và cô ấy đã đồng ý.
Tom was on cloud nine ever since his girlfriend agreed to marry him. (Tom đã vô cùng vui sướng kể từ khi bạn gái anh ấy đồng ý kết hôn).
Giải nghĩa: On cloud nine
Định nghĩa theo Cambridge Dictionary: To be extremely happy and excited
Dịch nghĩa Tiếng Việt: Vô cùng vui sướng, hạnh phúc, hào hứng như trên 9 tầng mây
Ví dụ: I was on cloud nine after winning the marathon competition. (Tớ đã vô cùng vui sướng khi chiến thắng cuộc thi chạy marathon).
In a state of disorder or confusion
Cả gia đình Mary đã vô cùng tất bật khi chuẩn bị cho đám cưới của cô ấy.
On the day before the wedding, the whole house was at sixes and sevens. (Vào ngày trước hôn lễ, cả gia đình đã náo loạn hết cả).
Giải nghĩa: At sixes and sevens
Định nghĩa theo từ điển Cambridge: in confusion, completely disorganized
Dịch nghĩa Tiếng Việt: hỗn độn, lộn xộn, náo loạn
Ví dụ: We’ve been at sixes and sevens in the office this week. (Chúng tôi đã vô cùng lộn xộn ở văn phòng cả tuần nay).
Extremely easy; very simple
Tom là một kế toán dày dặn kinh nghiệm.
After many years as an accountant, doing taxes is as easy as one-two-three for Tom. (Sau nhiều năm làm kế toán, tính toán thuế là công việc vô cùng đơn giản đối với Tom).
Giải nghĩa: As easy as one-two-three
Theo The free dictionary by Farlex: To be extremely easy, simple, or intuitive; to require very little skill or effort
Dịch nghĩa tiếng Việt: vô cùng dễ dàng, đơn giản, không cần nhiều kỹ năng hay nỗ lực để làm
Ví dụ: I have worked for a famous restaurant as a chef, so cooking for a small party is as easy as one-two-three. (Tớ đã từng làm việc cho một nhà hàng nổi tiếng với tư cách là một đầu bếp, vì vậy việc nấu nướng cho một bữa tiệc nhỏ dễ như trở bàn tay).
To focus or direct attention on something
Sơn Tùng MTP là một nghệ sĩ rất nổi tiếng và có lượng fan đông đảo ở Việt Nam và trên toàn thế giới. Cũng vì thế, đời tư của anh luôn bị chú ý.
The newspapers have zeroed in on his private life. (Các tờ báo đã để ý, nhắm tới đời tư của anh ấy).
Giải nghĩa: (To) Zero in on something/someone
Theo từ điển Cambridge:
To direct all your attention to one thing
If you zero in a weapon, you aim it directly at something you want to hit
Dịch nghĩa Tiếng Việt:
Tập trung, nhắm tới, dồn tất cả sự chú ý tới ai hoặc điều gì
Nhắm bắn, nhắm trực tiếp tới đối tượng muốn tấn công (khi dùng vũ khí)
Ví dụ: We’ve zeroed in on the real problem - we don’t have enough money. (Chúng tôi tập trung vào vấn đề thực sự - chúng tôi không có đủ tiền).
To take a short break or rest
Mary vô cùng mệt mỏi vì đã làm việc liên tục nhiều giờ.
Mary needs to take five after working hard for hours. (Mary cần được nghỉ giải lao sau khi làm việc chăm chỉ trong nhiều giờ).
Giải nghĩa: (To) Take five
Định nghĩa theo Cambridge Dictionary: used to tell someone to stop working and relax for a short period of time
Dịch nghĩa Tiếng Việt: nghỉ giải lao, dừng làm việc một chút để thư giãn, nghỉ ngơi trước khi quay lại làm việc tiếp
Ví dụ: We’ve been at it long enough; let’s take five. (Chúng ta đã làm việc đủ lâu rồi, hãy nghỉ ngơi chút nào).
Dressed in one's best clothes
Mary được mời tới một sự kiện vô cùng quan trọng tối nay.
She has to be dressed to the nines at this event tonight, a lot of important people will be there. (Cô ấy cần phải ăn mặc thật đẹp trong sự kiện tối nay, có rất nhiều người quan trọng ở đó).
Giải nghĩa: Dressed (up) to the nines
Định nghĩa theo từ điển Cambridge: to be wearing fashionable or formal clothes for a special occasion
Dịch nghĩa Tiếng Việt: ăn mặc thật đẹp, trang trọng cho một sự kiện, một dịp đặc biệt
Ví dụ: I will make sure that the whole family will be dressed up to the nines at the wedding. (Tớ sẽ đảm bảo rằng cả gia đình sẽ ăn mặc thật đẹp đẽ chỉn chu trong đám cưới).
To draw an obvious conclusion
Mary cho rằng chồng cô ấy ngoại tình. Cô tâm sự với bạn thân Lily:
“How did you know they were having an affair?” - Lily asked (Làm sao cậu biết được rằng họ đang ngoại tình? - Lily hỏi)
“I had seen them out together a couple times, so I just put two and two together” - Mary said (Tớ đã thấy họ đi chơi với nhau một vài lần, nên tớ đã tự đoán ra. - Mary nói)
Giải nghĩa: (To) Put two and two together
Định nghĩa theo từ điển Cambridge: to guess the truth about a situation from what you have seen or heard
Dịch nghĩa Tiếng Việt: rút ra kết luận, phỏng đoán một cách rõ ràng, hiển nhiên từ điều gì, chứng cứ đã biết hoặc chứng kiến
Ví dụ: You weren’t home so I put two and two together and went back to your office to find you. (Cậu không có ở nhà nên tớ đã tự suy ra và quay lại văn phòng để tìm cậu).
Applying words and phrases in responding to IELTS Speaking Part 1
Trả lời: Actually being happy all the time is a real challenge. I mean, there are times that I feel like I am on cloud nine. However, there are also times that I feel down in the dumps and whenever I feel that way, I don’t suppress that feeling, I don’t try to cheer myself up, I don’t force myself to be happy because that’s impossible. Instead, I permit myself to feel all kinds of emotions, as that gives me peace of mind, and when I have peace of mind, I’m happy.
Down in the dumps: buồn chán, chán nản
Suppress: kìm nén
Cheer somebody up: động viên ai đó, làm ai đó vui lên
Force somebody to do something: bắt, ép ai đó làm gì
Permit somebody to do something: cho phép ai đó làm gì
Peace of mind: yên tâm, cảm thấy tâm trí không bị vướng bận
Câu hỏi: Do you find it difficult to stay focused? (Chủ đề Concentration)
Trả lời: Well, I have a relatively weak body so I frequently suffer from a light headache easily, especially when the weather changes, which greatly influences my level of concentration. At that time, I can not zero in on anything, so I will be easily at sixes and sevens. Also, when I have a debate or argument with someone, I feel drained and my mind will become too scattered to focus on anything.
Suffer from: chịu đựng, mắn phải
Feel drained: cảm thấy kiệt sức, mệt mỏi
Scattered: phân tán, mất tập trung
Câu hỏi: What do you do to relax? (Chủ đề Relaxation)
Trả lời: Well, it depends. If I have ample time to relax, making time for outdoor activities such as running, badminton or cycling is a great way for me. It cheers me up. I believe that immersing myself in stress and negative feelings will make matters worse. However, when I don’t have too much time, I’ll just take five, get some coffee or tea to refresh myself and then, back to work.
Ample: dư dả, nhiều
Cheer somebody up: làm ai đó vui lên, động viên ai đó
Immerse in something: chìm đắm trong cái gì
Make matters worse: khiến mọi việc càng tồi tệ hơn
Refresh oneself: tự làm bản thân tỉnh táo lại
Question: Do you believe that the clothes we wear reflect who we are? (Topic: Clothes)
Answer: Yes, I have to agree with this viewpoint. I think it's as simple as ABC to understand someone's personality from their attire. If you are passionate about fashion, you own all the must-have items and follow the latest trends. You always dress to impress and take pride in your outfits. On the other hand, if you prefer casual wear, it shows that you value comfort and simplicity. People can easily put two and two together and see you as a practical and straightforward individual.
Possess: own
Must-have items: essential accessories that many people want to own
Take pride in: be proud of something