|
Ngang
Aa Ăă Ââ Ee Êê Ii Oo Ôô Ơơ Uu Ưư Yy Huyền Àà Ằằ Ầầ Èè Ềề Ìì Òò Ồồ Ờờ Ùù Ừừ Ỳỳ Sắc Áá Ắắ Ấấ Éé Ếế Íí Óó Ốố Ớớ Úú Ứứ Ýý Hỏi Ảả Ẳẳ Ẩẩ Ẻẻ Ểể Ỉỉ Ỏỏ Ổổ Ởở Ủủ Ửử Ỷỷ Ngã Ãã Ẵẵ Ẫẫ Ẽẽ Ễễ Ĩĩ Õõ Ỗỗ Ỡỡ Ũũ Ữữ Ỹỹ Nặng Ạạ Ặặ Ậậ Ẹẹ Ệệ Ịị Ọọ Ộộ Ợợ Ụụ Ựự Ỵỵ |
O, o là chữ cái thứ 15 trong bảng chữ cái Latinh và đứng thứ 17 trong bảng chữ cái tiếng Việt. Chữ O có nguồn gốc từ chữ ajin trong tiếng Semit, mặc dù ajin được dùng như một phụ âm. Trong các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latinh, chữ O thường được phát âm như chữ Ô trong tiếng Việt.
Lịch sử
Chữ cái này không thay đổi từ thời kỳ Phoenicia đến hiện tại. Tên của chữ cái Phoenicia là ʿeyn, có nghĩa là 'con mắt', và hình dạng của nó đơn giản là một hình vẽ của mắt người (có thể được lấy cảm hứng từ chữ tượng hình Ai Cập tương ứng, xem chữ Proto-Sinai). Âm thanh ban đầu của nó là một phụ âm, có thể là [ʕ], âm thanh được thể hiện bằng chữ Ả Rập liên quan ع ʿayn.
Chữ cái Phoenicia được dùng để biểu thị âm nguyên âm nhờ vào các bảng chữ cái Hy Lạp đầu tiên, với chữ cái O 'omicron' để thể hiện nguyên âm / o /. Chữ cái này sau đó được áp dụng vào bảng chữ cái Italic cổ, bao gồm cả bảng chữ cái Latinh đầu tiên. Trong tiếng Hy Lạp, một biến thể của hình thức sau này đã phân biệt âm thanh dài (Omega, có nghĩa là 'O lớn') với âm o ngắn (Omicron, có nghĩa là 'o nhỏ'). Omicron của Hy Lạp đã phát sinh ra chữ cái O trong bảng chữ cái Cyrillic tương tự và chữ Italic đầu tiên 'runic' ᛟ.
Các bảng chữ cái không thuộc nguồn gốc Semitic cũng thường có các hình thức tương tự để biểu thị âm thanh này. Ví dụ, các hệ chữ Afaka và Ol Chiki, được phát minh ở các khu vực khác nhau trên thế giới trong thế kỷ trước, đều gán âm nguyên âm 'O' cho hình dáng của miệng khi phát âm.
Các ứng dụng khác
- Trong bảng mã ASCII sử dụng cho máy tính, chữ O hoa có mã là 79 và chữ o thường có mã là 111.
- O là một trong bốn nhóm máu chính và bao gồm hai loại: O và O.
- Trong lĩnh vực kinh tế và tin học, O được sử dụng để biểu thị đầu ra (output).
- Trong bảng chữ cái NATO, O được gọi là Oscar.
- Trong bảng chữ cái Hy Lạp, O tương đương với Ο và o tương đương với ο.
- Trong bảng chữ cái Cyrillic, O tương đương với О và o tương đương với о.
- O còn được dùng để chỉ người em trong miền Trung Việt Nam, tương đương với cô.
- Trong hóa học, O là ký hiệu của nguyên tố Oxy.