Ốc mặt trăng | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
| lớp Caenogastropoda lớp Hypsogastropoda lớp Littorinimorpha |
Liên họ (superfamilia) | Naticoidea Guilding, 1834 |
Họ (familia) | Naticidae Guilding, 1834 |
Tính đa dạng | |
260–270 Recent species |
Ốc trăng sao, còn được biết đến với tên gọi ốc mắt ngọc (Naticidae), là một loại ốc biển thuộc họ Naticidae. Loài ốc này nổi bật với lớp mày dày, hình cầu và những đường vân đẹp mắt, tạo nên vẻ ngoài đặc trưng của nó.
Khai thác
Tại Úc, ốc trăng sao đang dần trở thành món hải sản yêu thích. Cả thực khách và thợ lặn đều được khuyến khích thưởng thức và khai thác loại ốc này. Chúng thường xuất hiện ở bờ biển New South Wales, Victoria, South Australia và Tasmania, với Tasmania là nơi có sản lượng thu hoạch lớn nhất. Đây là một nguồn hải sản phong phú, có tiềm năng tăng gấp đôi sản lượng ở Tasmania, với hiện tại chỉ đạt khoảng 52 tấn và mới khai thác được một nửa mỗi năm.
Ở Việt Nam, ốc trăng sao thường gặp tại vùng biển miền Trung, đặc biệt là đảo Cồn Cỏ, Quảng Trị, và vùng biển Nha Trang - Khánh Hòa. Tên gọi của ốc xuất phát từ lớp mày tròn, lấp lánh như mặt trăng. Lớp mày của ốc không mỏng như các loại ốc khác mà có hình tròn với vân trắng, vàng lấp lánh. Thịt ốc giòn và ngọt, thường được chế biến thành các món như hấp, luộc, xào, nướng. Trước khi chế biến, ốc cần được ngâm trong nước muối pha gừng và ớt để sạch đất cát, sau đó rửa sạch nhiều lần. Để thưởng thức ốc luộc, không thể thiếu nước mắm gừng. Cần lưu ý rằng một số loài ốc trăng sao có thể có độc.
- Powell A. W. B. 1979. New Zealand Mollusca, Nhà xuất bản William Collins, Auckland, New Zealand ISBN 0-00-216906-1
- Ponder W. & Lindberg D. 1997. Hướng tới một hệ thống phân loại của nhuyễn thể có vỏ; phân tích dựa trên các đặc điểm hình thái. Tạp chí Zoological Journal of the Linnean Society, 119: 83-265, London, ISSN 0024-4082.
- Aronowsky A. (2003). “Giải mã lịch sử săn mồi của naticid: Bằng chứng từ một loài 'hóa thạch sống': NHẬN XÉT”. trang E34. Geological Society of America - trực tuyến. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2008.
- Colgan D.J. và cộng sự 2007. Phát sinh phân tử của Caenogastropoda (Gastropoda: Mollusca). Molecular Phylogenetics and Evolution, 42, 717-37.
- Torigoe K. & Inaba A. (2011) Điều chỉnh phân loại của Naticidae hiện tại. Bulletin of the Nishinomiya Shell Museum 7: 133 + 15 trang, 4 hình.
Liên kết bên ngoài
- CLEMAM - Cơ sở dữ liệu phân loại về Nhuyễn thể biển Châu Âu của Muséum National d'Histoire Naturelle và Phòng Hệ thống học & Tiến hóa, Paris.
- Naticidae của Đảo Giglio Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine tại Morphobank - Tính đồng hình thái qua mạng
- Malacolog 4.1.0 - Cơ sở dữ liệu về Nhuyễn thể biển Tây Đại Tây Dương
- Naticidae (TSN 72878) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Naturamediterraneo - Động thực vật ở Địa Trung Hải
- Các ấn phẩm và chuỗi gen của Naticidae đã gửi đến NCBI