Key Takeaways |
---|
Đại từ quan hệ chỉ có thể được lược bỏ khi xác định mệnh đề quan hệ và khi đại từ quan hệ là tân ngữ của động từ
|
When to omit relative pronouns?
Người đọc có thể tham khảo ví dụ 1:
"The book you lent me is useful." (“Cuốn sách bạn cho tôi mượn thật hữu ích.”)
Mệnh đề độc lập ở đây là “The book is useful” (Cuốn sách thật hữu ích) và mệnh đề phụ thuộc (với vai trò là tính từ) trong câu là “You lent me” (bạn cho tôi mượn)
Sau đây là ví dụ 2:
"The book THAT you lent me is useful." (“Cuốn sách MÀ bạn cho tôi mượn thật hữu ích.”)
Người học có thể thấy rằng cả ví dụ 1 và 2 đều có chung một ý nghĩa, tuy nhiên, ở ví dụ 1, ta đã lược bỏ đại từ quan hệ “that” trong câu.
How to omit relative pronouns in sentences
Omitting when the relative pronoun is the direct object of the verb in the defining relative clause
Trong phong cách thân mật hoặc trường hợp không trang trọng, người học có thể bỏ đi đại từ quan hệ. Một điều lưu ý là đại từ quan hệ chỉ có thể được lược bỏ khi là mệnh đề quan hệ xác định và khi đại từ quan hệ là tân ngữ của động từ. Chúng ta không bỏ đại từ quan hệ khi nó là chủ ngữ của động từ cũng như trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Ví du:
1. Mệnh đề quan hệ xác định - Tân ngữ:
Câu gốc: "The movie which we watched last night was disappointing."
Câu đã lược bỏ: "The movie we watched last night was disappointing."
2. Mệnh đề quan hệ xác định - Tân ngữ:
Câu gốc: "The person who I met at the party is a popular singer."
Câu đã lược bỏ: "The person I met at the party is a popular singer."
3. Mệnh đề quan hệ xác định - Chủ ngữ:
Câu gốc: "The pencil case which is on the table belongs to my friend."
Câu đã lược bỏ:
The pencil case is on the table belongs to my friend.-> The pencil case on the table belongs to my friend.
4. Mệnh đề quan hệ không xác định:
Câu gốc: "Emily, whose father is a doctor, is studying medicine."
Câu đã lược bỏ:
Emily, father is a doctor, is studying medicine.-> Emily is studying medicine; her father is a doctor.
Mẹo nhanh để ghi nhớ: Chúng ta thường có thể lược bỏ “who”, “which” hoặc “that” nếu nó được theo sau bởi một chủ ngữ.
Ví dụ:
The teacher who we met yesterday was really strict. -> The teacher we met yesterday was really strict.
Chúng ta thường không thể bỏ nó đi nếu nó được theo sau bởi một động từ.
Ví dụ:
The teacher that taught us was really strict. -> The teacher taught us was really strict.
Omitting when the relative pronoun is the object of the preposition
Khi xác định mệnh đề quan hệ, chúng ta cũng có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi nó là tân ngữ cho giới từ. Khi làm điều này, chúng ta luôn đặt giới từ ở cuối mệnh đề quan hệ:
Ví dụ:
Câu gốc: "Here is the book which I was speaking to you about earlier."
Cách 1: "Here is the book about which I was speaking to you earlier."
Cách 2: "Here is the book I was speaking to you about earlier."
Câu gốc: "This is the project which I have been working on for months."
Cách 1: "This is the project on which I have been working for months."
Cách 2: "This is the project I have been working on for months."
Differences between reduced relative clauses and omitting relative pronouns
Mệnh đề quan hệ rút gọn là một mệnh đề quan hệ đã được rút gọn đại từ quan hệ, nhưng vẫn giữ nguyên vị trí của mệnh đề quan hệ trong câu. Ví dụ:
Mệnh đề quan hệ đầy đủ: The man who is wearing a hat is my father.
Mệnh đề quan hệ rút gọn: The man wearing a hat is my father.
Trong ví dụ trên, mệnh đề quan hệ who is wearing a hat đã được rút gọn thành wearing a hat, nhưng vẫn giữ nguyên vị trí của mệnh đề quan hệ trong câu.
Lược bỏ đại từ quan hệ là một kỹ năng rút gọn đại từ quan hệ khỏi mệnh đề quan hệ. Mệnh đề quan hệ sau khi lược bỏ đại từ quan hệ vẫn có thể đứng độc lập trong câu, hoặc được nối với mệnh đề chính bằng một giới từ. Ví dụ:
Mệnh đề quan hệ đầy đủ: The man who is wearing a hat is my father.
Lược bỏ đại từ quan hệ: The man wearing a hat is my father.
Trong ví dụ trên, đại từ quan hệ who đã được lược bỏ khỏi mệnh đề quan hệ who is wearing a hat. Mệnh đề quan hệ sau khi lược bỏ đại từ quan hệ có thể đứng độc lập trong câu.
Tóm tắt:
Điểm khác biệt | Mệnh đề quan hệ rút gọn | Lược bỏ đại từ quan hệ |
---|---|---|
Đại từ quan hệ | Được giữ nguyên | Được lược bỏ |
Vị trí của mệnh đề quan hệ | Giữ nguyên | Có thể đứng độc lập hoặc nối với mệnh đề chính bằng giới từ |
Một số điều cần chú ý khi lược bỏ đại từ quan hệ
Đại từ (ví dụ who, which, that) trong mệnh đề quan hệ có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề.
Chúng ta có thể bỏ đại từ quan hệ khi nó là tân ngữ, đặc biệt trong lời nói và văn viết thân mật.
Chúng ta không thể bỏ đại từ quan hệ khi nó là chủ ngữ.
Tips for distinguishing
Ví dụ 1: He’s one of those employers who can work effectively.
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ của mệnh đề tính từ, chúng có thể được bỏ qua:
Ví dụ 2: She’s one of those employees (whom) you can count on.
Trong ví dụ đầu tiên, “who” là chủ ngữ của mệnh đề và “can work” là động từ. Trong ví dụ thứ hai, “whom” là tân ngữ và “you” là chủ ngữ, với “can count on” là động từ.
Nếu cảm thấy khó phân biệt, người học có thể tìm động từ trong mệnh đề rồi tự hỏi ai hoặc cái gì đang làm động từ đó. Đó sẽ là chủ đề. Nếu có một đại từ quan hệ đứng trước chủ ngữ thì đó là tân ngữ của câu.
Ví dụ 3: "This is the famous scientist (whom) we appointed as the project leader."
-> We = chủ ngữ; whom = tân ngữ (nhà khoa học)
Ví dụ 4: "She's the artist (who) painted that remarkable pictures."
-> Who = chủ ngữ (cô ấy)
Exercise on Omitting Relative Pronouns
Exercise 1: Rewrite the sentences by omitting relative pronouns in the following sentences
1. The movie that we watched last night was excellent.
The movie ______________ .
2. The person whom you met at the party is my cousin.
The person ______________ .
3. The document which I referenced in my report is missing.
The document ______________ .
4. The laptop which I bought last month is already outdated.
The laptop ______________ .
5. The city that she visited during the summer vacation is known for its beaches.
The city ______________ .
6. The woman who he married is a famous actress.
The woman ______________ .
7. The project that our team completed impressed the clients.
The project ______________ .
8. The car that he bought last month is a vintage model.
The car ______________ .
9. The novel that she recommended to me is a bestseller.
The novel ______________ .
10. The restaurant which we had dinner at last night serves excellent seafood.
The restaurant ______________ .
Bài 2: Chọn đáp án chính xác trong các câu hỏi dưới đây
1. The person ________ is a famous musician.
A. I met at the concert
B. who I met at the concert
C. meeting at the concert
2. The experiment ________ was groundbreaking.
A. which conducted
B. the scientists conducted
C. conducting by the scientists
3. The novel ________ is on the bestseller list.
A. writing by the author
B. when the author wrote
C. the author wrote
4. The company ________ is a global leader in technology.
A. my brother works for
B. which my brother works for
C. working for my brother
5. The city ________ has a rich cultural heritage.
C. born in by her
B. which she was born
C. writing by the author
6. The project ________ is due next week.
A. working on by the team
B. which the team is working
C. the team is working on
7. The article ________ is highly recommended.
A. which assigned by the professor
B. who the professor assigned
C. the professor assigned
8. The movie ________ received several awards.
A. watching by my friends
B. whose my friends watched
C. my friends watched
9. The city ________ has a vibrant nightlife.
A. visiting by us last summer
B. where we visited last summer
C. we visited last summer
10. The book ________ is the latest.
A. that recommended by her to me
B. which she recommended to me
C. she recommended to me
Bài 3: Lựa chọn câu đúng (Correct) và sai (Incorrect) trong các câu sau đây
1. (Correct/Incorrect) The book he lent me is a bestseller.
2. (Correct/Incorrect) The scientist whom discovered the new species works at the museum.
3. (Correct/Incorrect) The city she was born in has a rich cultural history.
4. (Correct/Incorrect) The project that our team completed impressed the clients.
5. (Correct/Incorrect) The woman who he married is a famous actress.
6. (Correct/Incorrect) The car he bought last month is a vintage model.
7. (Correct/Incorrect) The experiment the scientists conducted was groundbreaking.
8. (Correct/Incorrect) The movie that won the Academy Award is now available on streaming platforms.
9. (Correct/Incorrect) The person who I met at the conference is a renowned author.
10. (Correct/Incorrect) The restaurant we had dinner at last night serves excellent seafood.
Giải đáp và thuyết minh
1. The movie we watched last night was excellent.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "that".
2. The person you met at the party is my cousin.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "whom".
3. The document I referenced in my report is missing.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "which".
4. The laptop I bought last month is already outdated.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "which".
5. The city she visited during the summer vacation is known for its beaches.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "that".
6. The woman he married is a famous actress.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "who".
7. The project our team completed impressed the clients.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "that".
8. The car he bought last month is a vintage model.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "that".
9. The novel she recommended to me is a bestseller.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "that".
10. The restaurant we had dinner at last night serves excellent seafood.
Giải thích: Vì sau đại từ quan hệ, ta thấy có chủ ngữ nên đại từ quan hệ đang đóng vài trò tân ngữ. Có thể lược bỏ "which".
Bài 2:
1. (A) The person "I met at the concert" is a famous musician.
Giải thích: "I met at the concert" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "who."
2. (B) The experiment "the scientists conducted" was groundbreaking.
Giải thích: "The scientists conducted" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "which."
3. (C) The novel "the author wrote" is on the bestseller list.
Giải thích: "The author wrote" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "that."
4. (A) The company "my brother works for" is a global leader in technology.
Giải thích: "My brother works for" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "which."
5. (B) The city "she was born in" has a rich cultural heritage.
Giải thích: "She was born in" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "where."
6. (C) The project "the team is working on" is due next week.
Giải thích: "The team is working on" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "which."
7. (C) The article "the professor assigned" is highly recommended.
Giải thích: "The professor assigned" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "that."
8. (C) The movie "my friends watched" received several awards.
Giải thích: "My friends watched" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "that."
9. (B) The city "we visited last summer" has a vibrant nightlife.
Giải thích: "we visited last summer" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "where."
10. (B) The book "which she recommended to me" is the latest.
Giải thích: "she recommended to me" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "which."
Bài 3:
1. (Correct) The book he lent me is a bestseller.
Giải thích: "He lent me" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "that."
2. (Incorrect) The scientist whom discovered the new species works at the museum.
Giải thích: "Whom" không thể lược bỏ khi đứng trước động từ.
3. (Correct) The city she was born in has a rich cultural history.
Giải thích: "She was born in" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "where."
4. (Incorrect) The project that our team completed impressed the clients.
Giải thích: "That" không thể lược bỏ khi đứng trước động từ.
5. (Incorrect) The woman who he married is a famous actress.
Giải thích: "Who" không thể lược bỏ khi đứng trước động từ.
6. (Correct) The car he bought last month is a vintage model.
Giải thích: "He bought last month" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "that."
7. (Correct) The experiment the scientists conducted was groundbreaking.
Giải thích: "The scientists conducted" là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể lược bỏ "which."
8. (Incorrect) The movie that won the Academy Award is now available on streaming platforms.
Giải thích: "That" không thể lược bỏ khi đứng trước động từ.
9. (Incorrect) The person who I met at the conference is a renowned author.
Giải thích: "Who" không thể lược bỏ khi đứng trước động từ.
10. (Correct) The restaurant we had dinner at last night serves excellent seafood.
Giải thích: 'At last night, we had dinner' là cụm từ có chủ ngữ, nên có thể loại bỏ 'where.'
Tài liệu tham khảo
Wills, David S. “Bỏ đi Đại từ Quan Hệ.” TED IELTS, TED IELTS, 17 Th3. 2018, ted-ielts.com/bo-di-dai-tu-quan-he/. Truy cập 25 Th11. 2023.
“Mệnh Đề Quan Hệ: Mệnh Đề Xác Định.” Học Tiếng Anh, 17 Th7. 2018, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/menh-de-quan-he-menh-de-xac-dinh?page=2. Truy cập 25 Th11. 2023.
Từ điển Cambridge. “Đại từ Quan Hệ.” @CambridgeWords, 22 Th11. 2023, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/dai-tu-quan-he. Truy cập 25 Th11. 2023.