A. Các hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 118 toán VNEN lớp 4 tập 2
a. Thỏ và Rùa thi chạy. Mỗi bước chạy của thỏ dài rac{1}{5}m, còn mỗi bước của rùa bằng rac{1}{20} bước của thỏ. Nếu quãng đường thi là 100m, hỏi thỏ và rùa cần chạy bao nhiêu bước?
b. Hãy điền các số thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
1 tạ = ..... kg 1 tấn = ..... kg 1 tạ = ..... yến
1 yến = ..... kg 1 tấn = ..... tạ 1 tấn = ..... yến
Giải bài
Mỗi bước đi của Rùa có độ dài:
Số bước của Thỏ là:
Số bước của Rùa là:
Kết quả: Thỏ cần 500 bước
Rùa cần 10000 bước
b. Điền số vào chỗ trống:
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg
1 tạ bằng 10 yến
1 yến tương đương 10 kg
1 tấn bằng 10 tạ
1 tấn bằng 100 yến
Câu 2: Trang 119 sách toán VNEN 4 tập 2
a. Đọc các số sau: 975.368, 6.020.975, 94.351.708, 80.606.090
b. Trong từng số trên, chữ số 9 nằm ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu?
c. Viết lại các số sau:
365.847
16.530.464
100.072.009
Hướng dẫn giải
- Đọc số từ trái qua phải theo các hàng.
- Ôn lại giá trị của các hàng và lớp trong số 6 chữ số đã học.
- Xác định giá trị từng hàng rồi viết số theo cách đọc đã cho.
Đáp án
a. Đọc các số sau:
· 975.368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám
· 6.020.975: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm
· 94.351.708: Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi một nghìn bảy trăm lẻ tám
· 80.606.090: Tám mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn không trăm chín mươi
b.
· 975.368 -> Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn
· 6.020.975 -> Chữ số 9 ở hàng nghìn
· 94.351.708 -> Chữ số 9 ở hàng chục triệu
· 80.606.090 -> Chữ số 9 ở hàng chục
c.
· 365.847 -> Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy
· 16.530.464 -> Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi bốn
· 105.072.009 -> Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm chín
Câu 3: Trang 119 sách toán VNEN 4 tập 2
Thực hiện các phép tính sau:
a. 86.204 - 35.246; 197.148 : 84; 101.598 : 287
Hướng dẫn giải
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Áp dụng quy tắc tính giá trị của biểu thức:
+ Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia, thực hiện các phép toán từ trái sang phải.
+ Trong biểu thức có phép trừ và nhân, thực hiện phép nhân trước rồi tiếp tục với phép trừ.
Đáp án
a.
Giải bài Toán lớp 4 VNEN số 111: Ôn tập kiến thức đã học
b.
Câu 4: Trang 119 sách toán VNEN 4 tập 2
Điền dấu <, =, hoặc > vào chỗ trống:
Hướng dẫn giải
- Đưa hai phân số về cùng mẫu số.
- So sánh hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- So sánh hai phân số có cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
Kết quả:
Giải bài 111 sách Toán lớp 4 VNEN: Ôn tập toàn bộ nội dung đã học
Câu 5: Trang 119 sách Toán VNEN 4 tập 2
Điền các chữ số phù hợp vào chỗ trống:
Hướng dẫn giải
- Thực hiện phép cộng theo cách dọc, từ phải sang trái
- Xác định các giá trị a và b.
Câu 6: Trang 119 sách Toán VNEN 4 tập 2
Điền số phù hợp vào chỗ trống:
2 yến 6 kg = ..... kg
5 tạ 75 kg = ...... kg
800 kg = ...... tạ
12.000 kg = ...... tấn
40 kg = ..... yến
Kết quả
2 yến 6 kg = 26 kg
5 tạ 75 kg = 575 kg
800 kg = 8 tạ
12000 kg = 12 tấn
40 kg = 4 yến
Câu 7: Trang 119 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Hướng dẫn giải
- Xác định số phần chia đều.
- Tính giá trị của từng phần.
- Xác định tuổi của bố và con.
Giải đáp
Số phần chia đều là: 6 - 1 = 5 (phần)
Tuổi của con là: (30 chia 6) nhân 1 = 5 (tuổi)
Tuổi của cha là: 30 cộng 5 = 35 (tuổi)
Kết quả: Con 5 tuổi; Cha 35 tuổi
Câu 8: Trang 119 toán VNEN lớp 4 tập 2
Hướng dẫn giải quyết
- Tính tổng số phần chia đều.
- Xác định giá trị của mỗi phần.
- Tính số học sinh nữ: Nhân giá trị của mỗi phần với 4.
Giải đáp
Tổng số phần chia đều là: 3 cộng 4 = 7 (phần)
Số học sinh nam trong lớp là: (35 chia 7) nhân 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp là: 35 trừ 15 = 20 (học sinh)
Kết quả: Nam 15 học sinh; Nữ 20 học sinh
B. Hoạt động ứng dụng bài 111 Toán lớp 4 VNEN
Đề bài Trang 120 sách Toán VNEN lớp 4 tập 2
Hướng dẫn giải quyết
- Xác định khối lượng của con lợn thứ hai.
- Xác định khối lượng của con lợn thứ ba.
- Chuyển đổi các số liệu sang đơn vị ki-lô-gam.
- Tính tổng khối lượng của ba con lợn.
Giải đáp
Chuyển đổi:
· 5 yến = 50 kg
Tổng khối lượng của ba con lợn nhà bác Tâm là:
50 + 75 + 85 = 210 (kg)
Kết quả: 210 kg
Bài tập luyện tập liên quan
Bài 1: Bác Minh mua hai quả bí ngô ở chợ. Quả thứ nhất nặng 3 cân 5 lạng, quả thứ hai nặng 4 cân 2 lạng. Hỏi tổng khối lượng của hai quả bí ngô là bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải chi tiết:
Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường:
1 cân = 0.5 kg
Chúng ta có thể tính khối lượng của từng quả bí ngô như sau:
Quả bí ngô đầu tiên: 3 cân 5 lạng tương đương
3 × 0.5 + 5 × 0.05 kg = 1.525 kg
Quả bí ngô thứ hai: 4 cân 2 lạng tương đương
4 × 0.5 + 2 × 0.05 kg = 2.1 kg
Để tính tổng khối lượng của hai quả bí ngô, hãy cộng tổng khối lượng của từng quả:
1.525 kg + 2.1 kg = 3.625 kg
Vậy tổng khối lượng của hai quả bí ngô là 3.625 kilôgam.
Bài 2: Anh Nam có 5 quả bưởi. Quả thứ nhất nặng 2 kg 500 g, quả thứ hai nặng 3 kg 200 g, quả thứ ba nặng 1 kg 700 g, quả thứ tư nặng 2 kg 300 g, và quả thứ năm nặng 4 kg 100 g. Tổng khối lượng của 5 quả bưởi là bao nhiêu kilôgam?
Kết quả: Cửa hàng có 35 ổ bánh mì loại khô
Kết quả: Trong công ty giao hàng đó có 30 lái xe nữ
Kết quả: Bảo tàng có 30 tác phẩm nghệ thuật hiện đại và 75 tác phẩm nghệ thuật cổ điển.