1. Những điều cần lưu ý khi thực hiện phép nhân với số tự nhiên
Khi nhân với 10, 100, 1000,... hoặc chia cho 10, 100, 1000,...
- Để nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... bạn chỉ cần thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Ví dụ: 49 nhân với 1000 bằng 49 000
- Để chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000,... bạn chỉ cần loại bỏ một, hai, ba,... chữ số 0 từ bên phải số đó.
Ví dụ: 300100 chia 100 bằng 3001
Tính chất giao hoán trong phép cộng
a cộng b bằng b cộng a
Việc thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng không làm thay đổi giá trị của tổng đó
Ví dụ: 67 cộng 293 bằng 293 cộng 67
Tính chất kết hợp trong phép cộng
(a cộng b) cộng c bằng a cộng (b cộng c)
Khi cộng một tổng của hai số với một số thứ ba, bạn có thể cộng số đầu tiên với tổng của hai số còn lại
Ví dụ: (121 cộng 2005) cộng 879 = (121 cộng 879) cộng 2005 = 1000 cộng 2005 = 3005
Tính chất giao hoán trong phép nhân
a nhân b bằng b nhân a
Việc hoán đổi các thừa số trong một tích không làm thay đổi kết quả của tích đó
Ví dụ: 26 nhân 325 bằng 325 nhân 26
Tính chất kết hợp trong phép nhân
a nhân b nhân c = (a nhân b) nhân c = a nhân (b nhân c)
Khi nhân một tích của hai số với một số thứ ba, bạn có thể nhân số đầu tiên với tích của hai số còn lại
2. Bài tập áp dụng
1. Một bộ truyện tranh có 24 quyển, mỗi quyển giá 36 000 đồng. Hãy tính tổng giá của bộ truyện tranh đó.
2. Nông trường A đã tăng cường sản xuất với đợt 1 kéo dài 12 ngày, mỗi ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 kéo dài 16 ngày, mỗi ngày trồng thêm 826 cây cao su. Hãy tính tổng số cây cao su nông trường đó đã trồng sau 2 đợt.
3. Một trường học có 22 lớp học, trong đó 16 lớp có 38 học sinh mỗi lớp và 6 lớp có 42 học sinh mỗi lớp. Hãy tính tổng số học sinh của trường.
4. Thủy và Hương cùng tham gia gấp hạc trong 30 ngày. Trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Thủy gấp được 72 con hạc và Hương gấp nhiều hơn Thủy 7 con. Trong 25 ngày tiếp theo, mỗi ngày cả hai gấp được 56 con hạc. Hãy tính tổng số hạc mà Thủy và Hương đã gấp.
5. Một cửa hàng bán 200 mét vải trong tuần đầu và tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 12 mét. Hãy tính trung bình số mét vải bán được mỗi ngày trong hai tuần, giả sử cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần.
6. Một nhà máy sản xuất chăn, trong đợt 1 làm được 1000 cái chăn sau 12 ngày và trong đợt 2 làm được 800 cái chăn sau 16 ngày. Hãy tính tổng số chăn nhà máy đã sản xuất sau 2 đợt.
3. Giải bài toán trong sách lớp 4, trang 164
Bài 1: Tính các giá trị của các biểu thức: m + n; m - n; m x n; m : n với các giá trị sau:
a. m = 952, n = 28
b. m = 2006, n = 17
Phương pháp để giải bài:
Thay các giá trị của m và n vào những biểu thức đã cho và tính toán kết quả.
Kết quả:
a. Với m = 952 và n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m - n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
b. Với m = 2006 và n = 17 thì:
m + n = 2006 + 17 = 2023
m - n = 2006 - 17 = 1989
m x n = 2006 x 17 = 34102
m : n = 2006 : 17 = 118
Bài 2: Tính toán các biểu thức sau:
a. 12054 : (15 + 67)
29150 - 136 x 201
b. 9700 : 100 + 36 x 12
(160 x 5 - 25 x 4) : 4
Cách giải:
- Tính toán các phép toán trong dấu ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép toán ngoài dấu ngoặc.
- Thực hiện phép nhân và phép chia trước, rồi đến phép cộng và phép trừ.
Kết quả:
a. 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147
29150 - 136 x 201 = 29150 - 27336 = 1814
b. 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529
(160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4 = 700 : 4 = 175
Bài 3: Tính toán theo cách thuận tiện nhất
a. 36 x 25 x 4
18 x 24 : 9
41 x 2 x 8 x 5
b. 108 x (23 + 7)
215 x 86 + 215 x 14
53 x 128 - 43 x 128
Cách giải:
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là các số tròn chục, tròn trăm, v.v.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
- Áp dụng quy tắc nhân một số với hiệu: a x (b - c) = a x b - a x c
Kết quả:
a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
= 36 x 100 = 3600
18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24
= 2 x 24 = 48
41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5)
= 328 x 10 = 3280
b. 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3240
215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)
= 215 x 100 = 21500
53 x 128 - 43 x 128 = (53 - 43) x 128 = 10 x 128 = 1280
Bài 4: Trong tuần đầu, cửa hàng bán được 319 m vải, và tuần sau bán thêm 76 m vải so với tuần đầu. Tính trung bình số mét vải bán được mỗi ngày trong hai tuần, biết rằng cửa hàng mở cửa mỗi ngày.
Tóm tắt:
Tuần đầu: 319 m vải
Tuần sau: Bán nhiều hơn tuần đầu 76 m
Trung bình mỗi ngày: ...?
Cách giải:
- Để tính số vải bán trong tuần thứ hai, cộng số vải bán trong tuần đầu với 76 m
- Tính tổng số vải bán trong cả hai tuần
- Xác định số ngày trong 2 tuần
- Để tính số vải bán trung bình mỗi ngày, chia tổng số vải bán trong hai tuần cho số ngày trong 2 tuần
Kết quả:
Tuần sau, cửa hàng bán được:
319 + 76 = 395 m
Tổng số vải bán trong cả hai tuần là:
319 + 395 = 714 m
Tổng số ngày trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 ngày
Số vải bán trung bình mỗi ngày là:
714 : 14 = 51 m
Kết quả: 51 m vải
Bài 5: Một hộp bánh có giá 24.000 đồng và một chai sữa có giá 9.800 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 93.200 đồng. Tính số tiền mẹ có lúc đầu?
Tóm tắt:
1 hộp bánh: 24.000 đồng
Một chai sữa: 9.800 đồng
Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa: còn lại 93.200 đồng
Số tiền ban đầu: ... đồng?
Cách giải:
- Tổng chi phí cho 2 hộp bánh = giá 1 hộp bánh x 2
- Chi phí mua 6 chai sữa = giá 1 chai sữa x 6
- Tính tổng số tiền chi cho 2 hộp bánh và 6 chai sữa
- Số tiền mẹ có ban đầu = tổng chi phí cho 2 hộp bánh và 6 chai sữa cộng với số tiền còn lại
Kết quả:
Chi phí mua 2 hộp bánh là:
Chi phí cho 2 hộp bánh là: 24 000 x 2 = 48 000 đồng
Chi phí cho 6 chai sữa là:
9800 x 6 = 58 800 đồng
Tổng chi phí cho 2 hộp bánh và 6 chai sữa là:
48 000 + 58 800 = 106 800 đồng
Số tiền mẹ có ban đầu là:
93 200 + 106 800 = 200 000 đồng
Kết quả: 200 000 đồng