1. Kiến thức cần nắm
Bảng các đơn vị đo khối lượng trong sách Toán lớp 4
Lớn hơn ki lô gam | ki lô gam | bé hơn ki lô gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn = 10 tạ = 1000 kg | 1 tạ = 10 yến = 100 kg | 1 yến 10 kg | 1 kg = 10 hg = 1000 g | 1 hg = 10dag = 100g | 1 dag = 10g | 1g |
Mỗi đơn vị đo độ dài lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị nhỏ hơn ngay sau nó, trong khi mỗi đơn vị đo lại nhỏ hơn 1/10 lần so với đơn vị lớn hơn ngay trước nó.
- Để đo khối lượng của các vật nặng từ hàng chục đến hàng nghìn kilogram, chúng ta sử dụng các đơn vị như yến, tạ và tấn.
- Đối với khối lượng của các vật từ hàng chục đến hàng nghìn gram, các đơn vị thường dùng là đề-ca-gram và héc-tô-gram.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị nhỏ hơn ngay sau nó.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn 1/10 lần so với đơn vị lớn hơn ngay trước nó.
2. Giây - thế kỷ
1 giờ tương đương với 60 phút
1 phút chứa 60 giây
Một năm có 12 tháng
Một năm không nhuận có 365 ngày
Một năm nhuận có 366 ngày
1 thế kỉ bằng 100 năm
- Thế kỉ I bắt đầu từ năm 1 đến năm 100
- Thế kỉ II bắt đầu từ năm 101 đến năm 200
- Thế kỉ III bắt đầu từ năm 201 đến năm 300
...
- Thế kỉ XX kéo dài từ năm 1901 đến năm 2000
- Thế kỉ XXI bao gồm các năm từ 2001 đến 2100
Lưu ý: Một năm bình thường có 365 ngày, còn năm nhuận có 366 ngày
- Các tháng một, ba, năm, bảy, tám, mười và mười hai đều có 31 ngày
- Các tháng tư, sáu, chín và mười một có 30 ngày
- Tháng hai có 28 ngày trong năm thường và 29 ngày trong năm nhuận
Các đơn vị đo diện tích bao gồm: km², m², dm², cm²
1 km² tương đương với 1.000.000 m²
1 m² bằng 10.000 cm²
1 dm² có giá trị bằng 100 cm²
- Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian
- Hai đơn vị đo độ dài hoặc khối lượng kế tiếp nhau có sự chênh lệch 10 lần
- Khi thực hiện phép cộng hoặc trừ với các đại lượng cùng đơn vị, ta thực hiện như với các phép tính số học thông thường và thêm đơn vị đo vào kết quả
- Đối với phép tính có các đơn vị đo khác nhau, trước tiên cần quy đổi về cùng một đơn vị rồi thực hiện phép tính như bình thường
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo với một số, thực hiện phép nhân hoặc chia như thường lệ rồi gắn đơn vị đo vào kết quả cuối cùng
2. Các bài tập ứng dụng để tham khảo
1. Điền số thích hợp vào các ô trống
a. 7 yến = ... kg
60 kg = ... yến
b. 6 tạ = ... yến
200 yến = ... tạ
c. 21 tấn = ... tạ
530 tạ = ... tấn
d. 1032 kg = ... tấn và ... kg
1/5 yến = ... kg
4 yến 5 kg = ... kg
1/2 tạ = ... kg
5 tạ 5 kg = ... kg
1/10 tấn = ... kg
4 tấn 25 kg = ... kg
5890 kg = ... tạ ... kg
2. Tính các đại lượng sau đây:
a. 72 hm 5m + 72m = ... m
b. 157 phút + 4 giờ = ... phút
c. 15 năm - 126 tháng = ... tháng
d. 5 tấn 7 kg nhân với 20 kg = ... kg
3. Một con gà nặng 3700 gam, một túi thịt nặng 350 gam và một bó rau nặng 700 gam. Tính tổng trọng lượng của gà, thịt và rau là bao nhiêu gam?
4. So sánh các đại lượng sau đây:
a. 3 kg 50 gam so với 3050 gam ...
b. 4 giờ 36 phút so với 5425 giây ...
c. 8 km 7 dam so với 2484 m ...
d. 3 năm tương đương với ... 48 tháng
5. Một bao gạo nặng 52 kg và một con lợn nặng 52 yến. So sánh trọng lượng của bao gạo và con lợn, cái nào nặng hơn?
6. Thực hiện các phép toán với các đại lượng sau:
a. 82 dm 725 m cộng 25 dam trừ 127 m
b. 640 kg 65 gam nhân 3 cộng với 17 yến trừ 2 tấn
c. 9 giờ 45 phút 30 giây cộng 3900 giây và 46 phút
d. 2 thế kỷ cộng 21 năm trừ 1488 tháng chia 4
7. Một xe ô tô có thể chở 516 kg cam mỗi lần. Tính tổng trọng lượng cam được chở sau 30 lần.
8. Tính tổng thời gian Minh thực hiện các hoạt động buổi sáng: Minh bắt đầu từ 6 giờ 15 phút và kết thúc vào 6 giờ 35 phút, sau đó đi bộ đến trường lúc 7 giờ.
a. Thời gian Minh dành cho việc tập thể dục và vệ sinh cá nhân là bao lâu?
b. Minh mất bao nhiêu phút để đi bộ đến trường?
9. Thực hiện việc chuyển đổi các đơn vị dưới đây:
a. 248m 105 cm = ... cm
b. 6 km 424 m = ... m
c. 72 tấn 34 tạ = ... tạ
d. 5 tấn 302 yến 100 kg = ... yến
e. 27 tuần 9 ngày = ... ngày
g. 12288 giờ = ... ngày
10. Một tuần có 7 ngày, vậy:
a. 10 tuần tương đương với bao nhiêu ngày?
b. 623 ngày tương đương với bao nhiêu tuần?
11. Một xe ô tô có khả năng chở 516 kg cam mỗi lần. Vậy 30 lần sẽ chở được bao nhiêu kg cam?
3. Toán lớp 4 trang 172, 173 ôn tập về đại lượng
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
1m² = ... m²
1m² = ... cm²
1km² = ... m²
1 dm² = ... cm²
Hướng dẫn: Áp dụng lý thuyết về các đơn vị đo diện tích
Kết quả:
1 m² = 100 dm²
1 m² = 10.000 cm²
1 km² = 1.000.000 m²
1 dm² = 100 cm²
Bài 2: Điền số chính xác vào các chỗ trống:
a. 15 m² = ... cm²
103 m² = ... dm²
2110 dm² = ... cm²
1/10 m² = ... dm²
1/10 m² = ... cm²
500 cm² = ... dm²
1300 dm² = ... m²
60000 cm² = ... m²
1 cm² = ... dm²
1 dm² = ... m²
1 cm² = ... m²
5 m² 9 dm² = ... m²
8 m² 50 cm² = ... m²
50000 cm² = ... m²
Kết quả là:
a. 15 m² = 150000 cm²
103 m² = 10300 dm²
2110 dm² = 211000 cm²
1/10 m² = 10 dm²
1/10 dm2 tương đương với 10 cm2
1/10 m2 tương đương với 1000 cm2
500 cm2 tương đương với 5 dm2
1300 dm2 tương đương với 13 m2
60000 cm2 tương đương với 6 m2
1 cm2 bằng 1/100 dm2
1 dm2 bằng 1/100 m2
1 cm2 bằng 1/10000 m2
5 m2 9 dm2 tương đương với 509 dm2
8 m2 50 cm2 tương đương với 80050 cm2
700 dm2 tương đương với 7m2
5000 cm2 tương đương với 5 m2
Bài 3: Điền dấu > ; < ; = vào các ô trống
2m2 so với 5 dm2 ... 25 dm2
3 dm2 so với 5 cm2 ... 305 cm2
3 m2 và 99 dm2 so với 4 m2
65 m2 so với 6500 dm2
Cách giải:
Chuyển đổi tất cả các đơn vị diện tích về cùng một loại để so sánh kết quả.
Kết quả:
2m2 cộng 5dm2 lớn hơn 25 dm2
Bởi vì 2m2 cộng 5dm2 = 205 dm2 nên 2m2 cộng 5dm2 lớn hơn 25 dm2
3 dm2 cộng 5cm2 bằng 305 cm2
Vì 3 dm2 cộng 5cm2 = 305 cm2 nên 3dm2 cộng 5cm2 bằng 305 cm2
3m2 cộng 99 dm2 nhỏ hơn 4 m2
Vì 3m2 cộng 99dm2 = 3,99 m2 nên 3m2 cộng 99 dm2 nhỏ hơn 4 m2
65 m2 tương đương với 6500 dm2
Do 65 m2 tương đương với 6500 dm2
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật dài 64m và rộng 25m. Trung bình, mỗi mét vuông thu hoạch được 1/2 kg thóc. Hãy tính tổng số tạ thóc thu được từ mảnh đất này.
Tóm tắt:
Mảnh đất có hình chữ nhật
Chiều dài: 64m
Chiều rộng: 25m
Diện tích 1m2 thu hoạch được 1/2 kg thóc
Mảnh đất này thu hoạch được tổng cộng bao nhiêu tạ thóc?
Cách giải:
- Tính diện tích mảnh đất bằng cách nhân chiều dài với chiều rộng
- Tính lượng thóc thu được bằng số thóc trên mỗi mét vuông nhân với diện tích mảnh đất
- Chuyển đổi kết quả sang đơn vị tạ, nhớ rằng 1 tạ = 100 kg
Kết quả:
Diện tích của mảnh đất là:
64 x 25 = 1600 m2
Lượng thóc thu được từ mảnh đất là:
1/2 x 1600 = 800 kg
800 kg tương đương với 8 tạ
Kết quả là: 8 tạ thóc