1. Kiến thức ôn tập về đại lượng
Lớn hơn ki lô gam | Ki - lô - gam | Bé hơn ki - lô - gam | ||||
tấn | Tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn = 10 tạ = 1000 kg | 1 tạ = 10 yến = 100 kg | 1 yến = 10 kg | 1 kg = 10 hg = 1000g | 1 hg = 10 dag = 100 g | 1 dag = 10g | 1 g |
Giây - thế kỉ
- 1 giờ tương đương với 60 phút
- 1 phút tương đương với 60 giây
- 1 năm bao gồm 12 tháng
- 1 năm nhuận có 366 ngày
- 1 thế kỉ bằng 100 năm
Thế kỉ I bao gồm từ năm 1 đến năm 100
Thế kỉ II bao gồm từ năm 101 đến năm 200
Thế kỉ III trải dài từ năm 201 đến năm 300
Thế kỉ XX bao gồm các năm từ 1901 đến 2000
Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100
2. Các bài toán ứng dụng
1. Chuyển đổi các đơn vị đo lường sau đây:
a. 4 năm tương đương với ... tháng
b. 48 tháng bằng ... năm
c. 3 giờ bằng ... phút
d. 200 năm là ... thế kỷ
g. 8 mét 4 decimet = ... decimet
h. 8 tạ 7 yến = ... kilogram
2. Một con gà nặng 3700 gam, một túi thịt nặng 350 gam và một bó rau nặng 700 gam. Hãy tính tổng trọng lượng của gà, thịt và rau tính bằng gam.
3. Một bao gạo có trọng lượng 52 kg, trong khi một con lợn nặng 52 yến. So sánh trọng lượng của bao gạo và con lợn để biết cái nào nặng hơn.
4. Một chiếc xe tải có khả năng chở 516 kg cam mỗi lần. Vậy sau 30 lần vận chuyển, tổng số cam mà xe có thể chở được là bao nhiêu kg?
5. Tính tổng thời gian Minh dành cho các hoạt động buổi sáng. Minh bắt đầu tập thể dục và vệ sinh từ 6 giờ 15 phút và kết thúc vào 6 giờ 35 phút. Sau đó, Minh đi bộ đến trường, tới nơi lúc 7 giờ.
a. Xác định thời gian Minh dành để tập thể dục và vệ sinh là bao lâu?
b. Tính thời gian Minh đi bộ từ nhà đến trường mất bao nhiêu phút?
6. Một căn phòng hình chữ nhật có kích thước dài 6 mét và rộng 4 mét đang được lát sàn bằng các mảnh gỗ hình chữ nhật, mỗi mảnh dài 1 mét 20 cm và rộng 20 cm. Cần bao nhiêu mảnh gỗ để phủ kín toàn bộ sàn phòng?
7. Diện tích một thửa ruộng trồng ngô có hình chữ nhật với chiều rộng 60 mét và chiều dài bằng 5/3 chiều rộng. Tính chiều dài của thửa ruộng này.
a. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật này.
b. Nếu mỗi 100 mét vuông thu được 30 kg ngô, thì toàn bộ thửa ruộng sẽ thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
8. Một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp, với mỗi bao gạo tẻ nặng 40 kg và mỗi bao gạo nếp nặng 20 kg. Tổng trọng lượng gạo mà xe tải chở là bao nhiêu tấn?
9. Có 500 con tem hình chữ nhật được dán lên một tấm bìa hình vuông với cạnh dài 1 mét. Mỗi con tem có kích thước 3 cm chiều dài và 22 mm chiều rộng. Diện tích của phần bìa còn lại không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
10. Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng 200 viên gạch hình vuông với cạnh dài 30 cm mỗi viên. Tính diện tích của căn phòng, giả sử diện tích của phần mạch vữa không đáng kể.
11. Vườn nhãn của bác Hùng có diện tích 1 km². Trong lần bón phân này, bác Hùng sử dụng 200 gam phân lân cho mỗi gốc nhãn. Tính tổng lượng phân lân cần dùng cho toàn bộ vườn, biết rằng 10 m² trồng được 1 gốc nhãn.
12. Một nhóm công nhân đã sửa được 2 km đường trong 3 ngày. Ngày đầu tiên, nhóm sửa 620 mét, ngày thứ hai sửa gấp đôi số mét của ngày đầu tiên. Hỏi ngày thứ ba, nhóm công nhân sửa được bao nhiêu mét đường?
13. Tại một khu dân cư mới, một nửa diện tích đất được dùng để làm đường và công trình công cộng, còn nửa diện tích còn lại được chia thành 2000 mảnh đất hình chữ nhật, mỗi mảnh rộng 10 m và dài 25 m để xây nhà. Tính diện tích toàn khu dân cư đó tính theo ki-lô-mét vuông.
14. Một xe tải chở 12 tạ gạo tẻ và 80 yến gạo nếp. Tính tổng khối lượng gạo mà xe đó chở được.
3. Ôn tập về đại lượng Toán lớp 4 trang 170, 171
Giải bài toán trang 170 lớp 4, bài 1
Điền số phù hợp vào chỗ trống
1 yến tương đương với bao nhiêu kg?
1 tạ bằng bao nhiêu kg?
1 tấn bằng bao nhiêu kg?
1 tạ tương đương với bao nhiêu yến?
1 tấn tương đương với bao nhiêu tạ?
1 tấn bằng bao nhiêu yến?
Cách giải: Tham khảo bảng đơn vị đo khối lượng
Kết quả: Các em hãy điền như sau:
1 yến bằng 10 kg
1 tạ tương đương với 100 kg
1 tấn bằng 1000 kg
1 tạ tương đương với 10 yến
1 tấn bằng 10 tạ
1 tấn tương đương với 100 yến
Câu 2: Giải bài toán lớp 4 trang 171, bài 2
Điền số thích hợp vào chỗ trống
a. 10 yến bằng bao nhiêu kg?
50 kg tương đương với bao nhiêu yến?
1/2 yến bằng bao nhiêu kg?
1 yến và 8 kg bằng tổng cộng bao nhiêu kg?
b. 5 tạ tương đương với bao nhiêu yến?
30 yến tương đương với bao nhiêu tạ?
1500 kg tương đương với bao nhiêu tạ?
7 tạ và 20 kg tương đương với bao nhiêu kg?
c. 32 tấn bằng bao nhiêu tạ?
230 tạ bằng bao nhiêu tấn?
4000 kg tương đương với bao nhiêu tấn?
3 tấn và 25 kg tương đương với bao nhiêu kg?
Cách giải: Tham khảo bảng chuyển đổi đơn vị khối lượng
Kết quả: Các em hãy điền như sau:
a. 10 yến tương đương với 100 kg
50 kg bằng 5 yến
1/2 yến tương đương với 5 kg
1 yến cộng với 8 kg là 18 kg
b. 5 tạ tương đương với 50 yến
30 yến bằng 3 tạ
1500 kg tương đương với 15 tạ
7 tạ và 20 kg bằng tổng cộng 720 kg
c. 32 tấn tương đương với 320 tạ
230 tạ bằng 23 tấn
4000 kg tương ứng với 4 tấn
3 tấn và 25 kg tổng cộng là 3025 kg
Câu 3: Giải bài toán lớp 4 trang 171, bài 3
Điền các ký hiệu > ; < ; =
2 kg và 7 hg so với 2700 g
5 kg và 3 g so với 5035 g
60 kg và 7 g so với 6007 g
12 500 g tương đương với 12 kg và 500 g
Cách giải: Chuyển đổi tất cả các đơn vị đo về cùng một loại rồi so sánh kết quả
Kết quả:
2 kg và 7 hg tương đương với 27 hg hoặc 2700 g
Vậy 2 kg 7 hg bằng 2700 g
60 kg và 7 hg tương đương với 60 007 g
60 007 g lớn hơn 6007 g
Vậy 60 kg 7 g lớn hơn 60 007 g
5 kg 3 g tương đương với 5003 g, mà 5003 g nhỏ hơn 5035 g
Do đó, 5 kg 3 g nhỏ hơn 5035 g
12 500 g bằng 12 000 g cộng 500 g, tương đương với 12 kg cộng 500 g, tức là 12 kg 500 g
Do đó, 12 500 g tương đương với 12 kg 500 g
Câu 4: Giải bài toán lớp 4 trang 171, bài 4
Một con cá nặng 1 kg 700 g và một bó rau nặng 300 g. Tổng trọng lượng của cả cá và rau là bao nhiêu ki lô gam?
Tóm tắt:
Con cá nặng 1 kg 700 g
Bó rau nặng 300 g
Tổng trọng lượng của cá và rau là bao nhiêu ki lô gam?
Cách giải
Chuyển đổi: 1 kg 700 g bằng 1700 g
Tổng trọng lượng của rau và cá bằng trọng lượng của bó rau cộng với trọng lượng của con cá
Chuyển đổi kết quả vừa tính được sang ki lô gam, lưu ý: 1 kg = 1000 g
Kết quả:
1 kg 700 g tương đương với 1700 g
Tổng trọng lượng của rau và cá là:
1700 g cộng 300 g bằng 2000 g
Chuyển đổi 2000 g thành 2 kg
Kết quả: 2 kg
Câu 5: Giải bài tập lớp 4 trang 171, bài 5
Một chiếc xe ô tô chở 32 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Vậy chiếc xe chở tổng cộng bao nhiêu tạ gạo?
Cách giải:
Tổng trọng lượng của 32 bao gạo là: trọng lượng của mỗi bao nhân với 32
Chuyển đổi kết quả sang đơn vị tạ, lưu ý rằng 1 tạ tương đương 100 kg
Kết quả:
Tổng trọng lượng gạo mà xe ô tô chở được là:
50 kg nhân với 32 bao = 1600 kg
Chuyển đổi: 1600 kg tương đương với 16 tạ
Kết quả: 16 tạ gạo