1. Giải toán lớp 4 trang 174
1. Giải bài 1 trong sách toán lớp 4 trang 174
Nhìn vào hình bên, hãy chỉ ra:
a. Đoạn thẳng song song với AB
b. Đoạn thẳng vuông góc với BC
Cách giải:
Xem xét hình vẽ để xác định các đoạn thẳng vuông góc và song song với nhau
Kết quả:
a. Đoạn thẳng DE song song với AB
b. Đoạn thẳng CD vuông góc với BC
2. Giải bài 2 trang 174 sách toán lớp 4
Số:
Hình vuông ABCD và hình chữ nhật MBQP có diện tích bằng nhau. Hãy chọn số đo chính xác của chiều dài hình chữ nhật.
a. 64 cm
b. 32 cm
c. 16 cm
d. 12 cm
Cách giải:
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- Vì hình vuông ABCD và hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích nên diện tích của hình chữ nhật MNPQ cũng giống như diện tích của hình vuông.
- Chiều dài hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng
Kết quả:
Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng với diện tích của hình vuông và được tính như sau:
8 x 8 = 64 cm²
Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ là:
64 : 4 = 16 cm
Vậy chọn đáp án C
3. Giải bài toán lớp 4, trang 174, câu 3
Vẽ hình chữ nhật với chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Cách giải:
- Chu vi của hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
- Diện tích của hình chữ nhật = chiều dài nhân với chiều rộng
Lựa chọn đáp án:
Thực hiện vẽ hình chữ nhật theo các bước dưới đây:
- Vẽ đoạn thẳng DC dài 5 cm
- Vẽ một đoạn thẳng vuông góc với DC tại điểm D, trên đoạn thẳng đó, vẽ đoạn DA dài 4 cm
- Vẽ một đoạn thẳng vuông góc với DC tại điểm C, trên đoạn thẳng đó, vẽ đoạn CB dài 4 cm
- Kết nối các điểm A và B để tạo hình chữ nhật ABCD với chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm
Chu vi của hình chữ nhật ABCD tính được là:
(5 + 4) x 2 = 18 cm
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 cm²
4. Giải bài toán lớp 4, trang 174, câu 4
Xem hình H được tạo bởi hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC. Tính diện tích của hình H.
Cách giải quyết vấn đề:
- diện tích hình bình hành = đáy x chiều cao
- diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- diện tích hình H = diện tích hình bình hành ABCD cộng với diện tích hình chữ nhật BEGC
Kết quả:
Hình H bao gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
Ta có: BEGC là hình chữ nhật, do đó
BC = GE = 4 cm
Diện tích của hình bình hành ABCD được tính như sau:
4 x 3 = 12 cm²
Diện tích của hình chữ nhật BEGC là:
4 x 3 = 12 cm²
Diện tích của hình H được tính như sau:
12 + 12 = 24 cm²
Kết quả: 24 cm²
2. Những điểm lý thuyết cần nhớ
Hình chữ nhật là tứ giác với bốn góc vuông
Nhận diện hình chữ nhật qua các đặc điểm
- Tứ giác có ba góc vuông
- Hình thang cân có một góc vuông
- Hình bình hành có một góc vuông
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau
Các đặc điểm của hình chữ nhật:
- Hình chữ nhật mang tất cả các đặc điểm của hình bình hành và hình thang cân. Đặc biệt, hai đường chéo của hình chữ nhật không chỉ bằng nhau mà còn cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Cách tính chu vi của hình chữ nhật:
Chu vi hình chữ nhật là hai lần tổng chiều dài và chiều rộng.
- Công thức để tính chu vi hình chữ nhật: P = (a + b) x 2
Trong đó:
+ a là chiều dài của hình chữ nhật
+ b là chiều rộng của hình chữ nhật
+ P là chu vi của hình chữ nhật
Hướng dẫn tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng việc nhân chiều dài với chiều rộng
- Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: S = a x b
Trong đó:
+ a là chiều dài của hình chữ nhật
+ b là chiều rộng của hình chữ nhật
+ S là diện tích của hình chữ nhật
Ví dụ: Một hình chữ nhật ABCD với chiều dài cạnh AB = 5 cm và chiều rộng cạnh AC = 4 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD.
Chúng ta có:
AB = a = 5 cm
AC = b = 4 cm
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, ta có:
S = a x b = 5 x 4 = 20 cm²
3. Bài tập ứng dụng cho dạng toán này
Dạng 1: Cho chiều dài và chiều rộng, tính chu vi của hình chữ nhật
Ví dụ: Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều rộng là 24 m và chiều dài là 26 m.
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật được tính như sau:
2 x (24 + 26) = 100 m
Kết quả: 100 m
Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật.
Giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 dm
Chu vi của hình chữ nhật là:
(6 + 18) x 2 = 48 dm
Kết quả: 48 dm
Dạng 2: Khi biết độ dài một cạnh và chu vi của hình chữ nhật, tính độ dài cạnh còn lại.
Ví dụ 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 72 cm và chiều dài là 20 cm. Tính chiều rộng của hình chữ nhật.
Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
72 chia 2 bằng 36 cm
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
36 trừ 20 bằng 16 cm
Kết quả là: 16 cm
Ví dụ 2: Tính chiều dài hình chữ nhật khi biết nửa chu vi là 80m và chiều rộng là 30m.
Giải bài:
Chiều dài hình chữ nhật là:
80 trừ 30 bằng 50 m
Kết quả: 50 m
Loại 3: Tính nửa chu vi hình chữ nhật khi biết chu vi
Ví dụ: Biết chu vi hình chữ nhật là 40 cm, tính nửa chu vi của nó:
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
40 chia 2 bằng 20 cm
Kết quả: 20 cm
1. Một phòng có nền hình chữ nhật kích thước 4,2 m x 5,4 m, với cửa sổ hình chữ nhật kích thước 1 m x 1,6 m và cửa ra vào kích thước 1,2 m x 2 m. Để đạt tiêu chuẩn ánh sáng, diện tích của các cửa phải chiếm 20% diện tích nền. Xác định xem phòng có đạt tiêu chuẩn này không?
2. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Khi giảm chiều dài 4 m và tăng chiều rộng 4 m, diện tích mảnh đất tăng thêm 160 m². Tính diện tích mảnh đất ban đầu.
3. Tính chu vi của hình chữ nhật có:
a. Chiều dài 10 cm, chiều rộng 8 cm
b. Kích thước là 4m x 35 dm
c. Nửa chu vi là 24 m
4. Một khu đất hình chữ nhật với chiều dài 34 m và chiều rộng 26 m. Tính chu vi của khu đất này
5. Một khung tranh hình chữ nhật có chu vi 8 m và chiều dài 3 m. Tính chiều rộng của khung tranh
6. Một cánh đồng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, biết chiều rộng là 30 m. Muốn xây hàng rào quanh cánh đồng với mỗi cửa rộng 3 m, tính tổng chiều dài hàng rào cần thiết.
7.
a. Nếu chu vi của hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng, vậy chiều dài gấp bao nhiêu lần chiều rộng?
b. Khi chu vi của hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng, chiều dài gấp bao nhiêu lần chiều rộng?
c. Nếu chu vi của hình chữ nhật gấp 10 lần chiều rộng, chiều dài gấp bao nhiêu lần chiều rộng?
d. Chu vi của hình chữ nhật gấp 12 lần chiều rộng. Vậy chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?
8. Một hình chữ nhật và một hình vuông có chu vi bằng nhau. Biết hình chữ nhật có chiều dài 58m và chiều rộng 42m. Tính độ dài cạnh của hình vuông.
9. Một hình vuông có chu vi tương đương với chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 120m và chiều rộng 80m. Tính chiều dài cạnh của hình vuông.