A. Cấu trúc của câu điều kiện tiếng Anh cho kỳ thi vào lớp 10
1. Type 1: điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai
If clause | Main clause |
S + V1 / V s(es) (don’t / doesn’t + V1) | S + will / can/ may + V1 (won’t / can’t + V1) |
2. Type 2: điều kiện không thực tế trong hiện tại
If clause | Main clause |
S + V-ed / V2 (didn’t + V1) To be: were / weren’t | S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1) |
3. Type 3: điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ
If clause | Main clause |
S + had + P.P (hadn’t + P.P) | S + would / could / should + have + P.P (wouldn’t / couldn’t + have + P.P) |
4. Các cách khác để diễn đạt câu điều kiện:
a. Unless = Nếu không… thì
Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không đủ tiền để sinh sống.
b. Without: không có = nếu không có…
Nếu không có nước, sự sống sẽ không tồn tại.
B. Bài tập về câu điều kiện tiếng Anh kèm đáp án
I. Viết lại câu sao cho ý nghĩa không thay đổi
1. Cô ấy không sống ở London vì cô ấy không quen ai ở đó
Nếu ……………………………………………………………….
2. Tôi không có vé dự phòng. Vì vậy, tôi không thể đưa bạn đến buổi hòa nhạc.
Nếu tôi ………………………………………………………………...
3. Các học sinh đã gieo hạt, nhưng họ quên tưới nước nên chúng không nảy mầm.
Nếu các em ………………………………………………………..
4. Họ không hiểu vấn đề, do đó họ sẽ không tìm ra giải pháp.
Nếu họ …………………………………………………………….
5. Carol không trả lời điện thoại vì cô ấy đang học.
Nếu Carol ……………………………………………………
6. Rita cảm thấy kiệt sức hôm nay vì cô ấy không ngủ được vào đêm qua.
Nếu Rita ………………………………………………………
7. Anh ấy không thể đỗ xe gần văn phòng, vì vậy anh ấy không đến bằng ô tô.
Nếu anh ấy ……………………………………………………..
8. Các căn hộ không được đánh số rõ ràng, nên rất khó để tìm ai đó.
Nếu các căn hộ …………………………………………………………..
9. Tôi không biết địa chỉ email của cô ấy, nên tôi không thể cho bạn biết.
Nếu tôi …………………………………………………………………….
10. Cô ấy làm việc vào buổi tối, nên không có thời gian chơi với các con.
Nếu cô ấy ………………………………………………………………….
11. Anh ấy không nhìn thấy tín hiệu, vì vậy anh ấy không dừng xe.
Nếu anh ấy ………………………………………………………………….
12. Peter nhận điểm kém vì anh ấy không chuẩn bị bài học đầy đủ.
Nếu Peter ………………………………………………………………
13. Mary không có đủ tiền, nên cô ấy không thể mua được xe mới.
Nếu Mary ………………………………………………………………
II. Chọn câu trả lời đúng.
1. Tôi đã đến thăm bạn trước đây nếu có _____ khá nhiều người ở nhà bạn.
A. không có
B. không có mặt
C. sẽ không có
D. không có
2. Nếu bạn đã bắt được xe buýt, bạn _____ muộn cho công việc.
A. đã không bị
B. đã bị
C. sẽ không bị
D. sẽ bị
3. Nếu tôi _____, tôi sẽ bày tỏ cảm xúc của mình.
A. được hỏi
B. sẽ hỏi
C. đã được hỏi
D. hỏi
4. Nếu _____ như tôi đã nói với cô ấy, cô ấy đã thành công.
A. cô ấy đã làm
B. cô ấy đã làm
C. cô ấy làm
D. cô ấy đã làm
5. Bạn sẽ tức giận nếu tôi _____ cuốn từ điển bỏ túi của bạn?
A. đã lấy
B. đã lấy
C. lỡ lấy
D. lấy
6. Bạn đã phạm sai lầm khi nói dối cô ấy. Sẽ _____ tốt hơn nếu bạn _____ với cô ấy.
A. đã là / không nói dối
B. sẽ là / không nói dối
C. sẽ là / không nói dối
D. sẽ là / đã không nói dối
7. John sẽ gặp phải rủi ro lớn nếu anh ấy _____ tiền của mình vào doanh nghiệp đó.
A. sẽ đầu tư
B. đã đầu tư
C. đã từng đầu tư
D. đầu tư
8. Cô ấy đã không cho họ toàn bộ số tiền đó nếu chúng tôi _____ cô ấy làm như vậy.
A. không khuyên
B. không khuyên
C. đã không khuyên
D. không khuyên
9. Nếu cây không cao như vậy, anh ấy _____ nó lên để lấy diều của mình xuống.
A. có thể đã trèo
B. trèo
C. đang trèo
D. đã trèo
10. Nếu bức tường không cao như vậy, anh ấy _____ nó lên để lấy quả bóng của mình xuống.
A. đã trèo
B. có thể trèo
C. đang trèo
D. trèo
11. Nếu tôi _____ số điện thoại của cô ấy, tôi _____ cô ấy tối qua.
A. đã biết / có thể đã gọi
B. biết / đã gọi
C. biết / có thể gọi
D. biết / có thể gọi
12. Nếu anh ấy ______ sự thật, cảnh sát đã không bắt anh ấy.
A. nói
B. đã nói
C. đã từng nói
D. sẽ nói
13. Nếu bạn nhấn nút đó, điều gì _____ xảy ra?
A. sẽ xảy ra
B. đã xảy ra
C. sẽ xảy ra
D. xảy ra
14. Tôi rất gầy. Tôi nghĩ, nếu tôi _____ hút thuốc, có thể tôi sẽ béo lên.
A. ngừng
B. đã ngừng
C. sẽ ngừng
D. ngừng
15. Nếu tôi _____ điều đó hôm qua, tôi _____ họ.
A. đã phát hiện / sẽ thông báo
B. đã phát hiện / đã thông báo
C. đã phát hiện / có thể thông báo
D. phát hiện / có thể thông báo
16. Nếu bạn _______ tham gia khóa học đều đặn, họ ________ chứng chỉ năm ngoái.
A. đi / đã cấp
B. đi / cấp
C. đã đi / đã cấp
D. đã đi / sẽ cấp
17. Tôi nghĩ anh ấy không ở nhà. Nếu anh ấy _____ ở đây, anh ấy ______ điện thoại.
A. đã / đã trả lời
B. ở / sẽ trả lời
C. ở / đã trả lời
D. đã ở / đã trả lời
18. Nếu tôi ______ hiện đang ở London, tôi có thể thăm Bảo tàng Anh.
A. ở
B. đã ở
C. đã từng ở
D. sẽ ở
19. Nếu bạn không mặc đồ cũ kỹ, bạn _______ trông đẹp hơn.
A. sẽ là
B. sẽ là
C. đã từng là
D. có thể là
20. Nếu tóc của bạn _______ trở nên bạc bây giờ, bạn ________ làm gì?
A. trở nên / sẽ / làm
B. trở thành / sẽ / làm
C. đã trở thành / sẽ / làm
D. đã trở thành / sẽ / đã làm
21. Nếu tôi ________ là một thiên thần, tôi sẽ cố gắng làm cho tất cả trẻ em hạnh phúc.
A. là
B. đã từng là
C. là / từng là
D. đã từng là
22. John sẽ phải đối mặt với rủi ro lớn nếu anh ấy _____ tiền của mình vào công việc kinh doanh đó.
23. Bạn sẽ (nói) ___________ gì nếu tôi đề nghị bạn một công việc?
24. Những đứa trẻ luôn (sợ) ___________ nếu chúng xem phim kinh dị.
25. Nếu không có bạn, tôi sẽ bị muộn.
26. Tôi không thể không cảm thấy thương xót cho những đứa trẻ đói. Giá như trên thế giới (có) __________ hòa bình.
27. Nếu tôi trở thành tổng thống, hành động đầu tiên của tôi (là) ___________ để giúp đỡ những người nghèo.
28. Nếu anh ấy (nghe) ___________ lời khuyên của cha mình, anh ấy vẫn còn làm việc ở đây.
29. Nếu cô ấy không thức khuya tối qua, cô ấy (không / cảm thấy) ___________ mệt mỏi bây giờ.
30. Nếu anh ấy (có) _______________ thời gian rảnh, anh ấy sẽ đi bơi.
31. Đừng ra ngoài nếu gió (mạnh) __________________.
32. Nếu bạn (làm nóng) ___________ đá, nó sẽ (chuyển) ___________ thành nước.
ĐÁP ÁN
I. Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
1 - Nếu cô ấy sống ở London, cô ấy sẽ quen biết ai đó ở đó.
2 - Nếu tôi có một vé dự phòng, tôi có thể đưa bạn đi xem hòa nhạc.
3 - Nếu bọn trẻ không quên tưới nước cho hạt giống, chúng đã mọc lên rồi.
4 - Nếu họ hiểu vấn đề, họ sẽ tìm ra giải pháp.
5 - Nếu Carol không đang học, cô ấy đã có thể trả lời điện thoại.
6 - Nếu Rita đã ngủ được vào tối qua, hôm nay cô ấy sẽ không bị kiệt sức.
7 - Nếu anh ấy có thể đỗ xe gần văn phòng, anh ấy có thể đi bằng ô tô.
8 - Nếu các căn hộ được đánh số rõ ràng, sẽ dễ dàng tìm được ai đó.
9 - Nếu tôi biết địa chỉ email của cô ấy, tôi có thể cho bạn biết.
10 - Nếu cô ấy không làm việc vào buổi tối, cô ấy sẽ có thời gian chơi với các con.
11 - Nếu anh ấy thấy tín hiệu, anh ấy có thể dừng xe lại.
12 - Nếu Peter chuẩn bị bài học của mình thật tốt, anh ấy sẽ nhận được điểm cao.
13 - Nếu Mary có đủ tiền, cô ấy có thể mua một chiếc xe hơi mới.
II. Chọn câu trả lời đúng.
1 - B; 2 - A; 3 - A; 4 - B; 5 - D;
6 - A; 7 - B; 8 - C; 9 - A; 10 - B;
11 - A; 12 - B; 13 - C; 14 - D; 15 - B;
16 - C; 17 - B; 18 - A; 19 - B; 20 - A; 21 - C;
23. Bạn (nói) _____bạn sẽ nói gì______ nếu tôi đề nghị bạn một công việc?
24. Những đứa trẻ luôn (sợ) _____sẽ luôn sợ______ nếu chúng xem phim kinh dị.
25. Nếu không có bạn _____nếu không có bạn________, tôi sẽ bị muộn.
26. Tôi không thể không cảm thấy thương xót cho những đứa trẻ đói. Giá như trên thế giới (có) ___có_______ hòa bình.
27. Nếu tôi trở thành tổng thống, hành động đầu tiên của tôi (là) _____sẽ là_____ giúp đỡ người nghèo
28. Nếu anh ấy (nghe) ______nghe theo_______ lời khuyên của cha, anh ấy vẫn còn làm việc ở đây.
29. Nếu cô ấy không thức khuya tối qua, cô ấy (không / cảm thấy) _______sẽ không cảm thấy_____ mệt bây giờ.
30. Nếu anh ấy (có) ________có_______ thời gian rảnh, anh ấy sẽ đi bơi.
31. Đừng ra ngoài nếu gió (mạnh) _________mạnh_________ .
32. Nếu bạn (đun nóng) _____đun nóng______ đá, nó (biến thành) _______sẽ biến thành____ nước.
Đây là bài viết từ Mytour. Hy vọng rằng nội dung bài viết đã cung cấp thông tin và kiến thức hữu ích về chủ đề câu điều kiện cũng như các bài tập luyện tập phù hợp. Điều này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về chủ đề và áp dụng hiệu quả. Cảm ơn bạn đã đọc!