1. Ôn lý thuyết về Câu Tường Thuật Tiếng Anh cho lớp 10
Câu gián tiếp dùng để kể lại nội dung của câu nói trực tiếp.
a. Khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu gián tiếp, nếu động từ trong câu tường thuật đang ở thì hiện tại, chỉ cần thay đổi ngôi của động từ mà không cần thay đổi thì và trạng từ.
b. Khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp và động từ trong câu tường thuật ở thì quá khứ, cần thay đổi cả ngôi và thì của động từ, đồng thời bổ sung thông tin về thời gian và địa điểm.
I. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)
1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ trong mệnh đề tường thuật, thường chuyển thành ngôi thứ ba.
I → He / She me → him / her my → his / her
We → They us → them our → their
2. Ngôi thứ hai: (You, your)
- Dựa vào ngữ nghĩa của câu và thay đổi cho phù hợp, thường căn cứ vào túc từ trong mệnh đề tường thuật.
3. Ngôi thứ ba: (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không thay đổi.
II. Thay đổi thì trong câu:
DIRECT | INDIRECT |
Simple present - V1 /Vs(es) Present progressive – am / is / are + V-ing Present perfect – have / has + P.P Present perfect progressive – have / has been +V-ing Simple past – V2 / -ed Past progressive – was / were + V-ing Simple future – will + V1 Future progressive will be + V-ing | Simple past – V2 / V-ed Past progressive – was / were + V-ing Past perfect – had + P.P Past perfect progressive - had been + V-ing Past perfect – had + P.P Past perfect progressive – had been +V-ing Future in the past - would + V1 Future progressive in the past - would be + V-ing |
III. Điều chỉnh các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm:
DIRECT | INDIRECT |
Now Here This These Today Tonight Yesterday Last year Tomorrow Next month Ago | Then There That Those That day That night The day before/the previous day The year before/the previous year The following day/the next day/the day after The following month/the next month/the month after Before |
BẢNG ĐẠI TỪ
Subject | Object | Adjective possessive |
I You He She It We They | me you him her it us them | My your his her its our their |
IV. NHỮNG THAY ĐỔI CỤ THỂ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
1. Câu mệnh lệnh và câu đề nghị
- Câu mệnh lệnh khẳng định:
Direct: S + V + O: “V1 + O …”
Indirect: S + yêu cầu / bảo + O + để + V1 + ….
Ví dụ: Anh ấy nói với cô ấy: “Làm ơn im lặng.”
- Câu mệnh lệnh phủ định:
Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect: S + yêu cầu / bảo + O + không + để + V1 ….
Ví dụ: Giáo viên nói với học sinh: “Đừng nói chuyện trong lớp.”
2. Câu trần thuật
Direct: S + V + (O) : “mệnh đề”
Indirect: S + bảo / nói + (O) + (rằng) + mệnh đề
Ghi chú: said to → told
Ví dụ: Tom nói, “Tôi muốn thăm bạn vào cuối tuần này.”
Cô ấy nói với tôi, “Tôi sẽ đi Đà Lạt vào mùa hè tới.”
3. Câu hỏi
a. Câu hỏi Yes – No
Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?
Indirect: S + hỏi + O + nếu / liệu + S + V + O ….
Ví dụ: Anh ấy hỏi: “Bạn đã từng đến Nhật Bản chưa, Mary?”
“Bạn đã ra ngoài tối qua chưa, Tân?” tôi hỏi.
b. Câu hỏi Wh – question
Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
Indirect: S + hỏi + O + Wh- + S + V + O.
Ví dụ: “Bạn chờ xe buýt bao lâu rồi?” anh ấy hỏi tôi.
2. Một số bài tập ôn thi vào lớp 10 về Câu Tường Thuật Tiếng Anh
Bài tập 1. Chọn đáp án chính xác/ viết lại câu sao cho ý nghĩa không thay đổi
1. Julia nói rằng cô ấy ________ ở đó vào lúc trưa.
A. sẽ trở thành
B. đã dự định sẽ trở thành
C. sẽ là
D. có thể là
2. Họ hỏi tôi khi nào ________ .
A. khi tôi đến
B. khi tôi sẽ đến
C. tôi đã đến
D. tôi có thể đến
3. Người nông dân nói, “Tôi không thấy cô ấy.”
---> Người nông dân nói rằng ____ cô ấy.
A. ông ấy đã thấy
B. tôi không thấy
C. cô ấy không thấy
D. ông ấy chưa thấy
4. Ông Brown nói, “Tôi đã xem TV tối qua.”
-- -> Ông Brown nói rằng ông _______ TV tối hôm trước.
A. đã xem B. xem
C. đã xem xong
D. xem đã
5. Giáo viên nói Columbus ________ Châu Mỹ vào năm 1492.
A. đã phát hiện
B. đã phát hiện trước đó
C. đang phát hiện
D. sẽ phát hiện
6. Mary nói, “Tôi muốn từ bỏ công việc của mình.”
-> Mary nói rằng ...........................
A. cô ấy muốn từ bỏ công việc của mình.
B. tôi muốn từ bỏ công việc của cô ấy.
C. cô ấy muốn từ bỏ công việc của tôi.
D. cô ấy muốn từ bỏ công việc của mình
7. Mary nói, “Tôi chưa gặp Peter từ tháng trước.”
A. Mary nói cô ấy chưa gặp Peter từ tháng trước.
B. Mary nói cô ấy đã không gặp Peter từ tháng trước.
C. Mary nói cô ấy không được gặp Peter từ tháng trước.
D. Mary nói cô ấy không thấy Peter từ tháng trước
8. “Tôi muốn đi nghỉ nhưng không biết nên đi đâu.”
---> Tom nói rằng _________________________________________
A. anh ấy muốn đi nghỉ nhưng không biết nên đi đâu.
B. anh ấy muốn đi nghỉ nhưng không biết nơi nào.
C. anh ấy muốn đi nghỉ nhưng không biết nên đi đâu.
D. tôi muốn đi nghỉ nhưng không biết nên đi đâu.
9. Mary hỏi: “John, tối nay bạn sẽ làm gì?”
A. Mary hỏi John tối đó anh ấy sẽ làm gì.
B. Mary hỏi John tối đó John đã làm gì.
C. Mary muốn biết tối đó cô và John sẽ làm gì.
D. Mary muốn biết tối đó John sẽ làm gì.
10. Anh ấy nói với họ, “Đừng nói với tôi những điều vớ vẩn!”
A. Anh ấy bảo họ không được nói với anh ấy những điều vớ vẩn.
B. Anh ấy bảo họ kể cho anh ấy những điều vớ vẩn.
C. Anh ấy bảo họ không được kể những điều vớ vẩn.
D. Anh ấy bảo họ kể cho anh ấy những điều vớ vẩn.
11. “Tôi không biết Fred đang làm gì,” chị tôi nói.
A. Chị tôi nói rằng chị ấy không biết Fred đang làm gì.
B. Chị tôi nói chị ấy không biết Fred đang làm gì.
C. Chị tôi nói rằng tôi không biết Fred đang làm gì.
D. Chị tôi nói rằng chị ấy không biết Fred đã làm gì.
12. “Gần đây tôi đã chơi tennis rất nhiều,” John nói.
A. John nói rằng tôi đã chơi tennis rất nhiều gần đây.
B. John nói rằng anh ấy đã chơi tennis rất nhiều gần đây.
C. John nói rằng anh ấy đã chơi tennis rất nhiều gần đây.
D. John nói rằng cô ấy đã chơi tennis rất nhiều gần đây.
13. Người mẹ hỏi con trai của mình _______.
A. anh ấy đã ở đâu
B. anh ấy đã ở đâu trước đó
C. anh ấy đã ở đâu
D. anh ấy đã ở đâu trước đó
14) John nói với Mary, “Mùa hè tới tôi sẽ tặng bạn một chiếc xe đạp mới.”
John đã nói ____________________________________________________
15) “Tôi đang tìm cuốn sách bạn đã cho tôi tuần trước,” Mary nói với Peter.
Mary nói với Peter ____________________________________________________
16) Tom nói: “Tôi phải rời đi ngay bây giờ.”
Tom ____________________________________________________
17) “Tôi sẽ lấy một ly đồ uống,” cô ấy nói.
Cô ấy nói ____________________________________________________
18) “Tôi không thể chở bạn về nhà,” anh ấy nói với cô ấy.
Anh ấy nói ____________________________________________________
19) “Peter, bạn thích trà hay cà phê hơn?” cô ấy hỏi.
Cô ấy ____________________________________________________
20) “Tôi sẽ đi xem phim với bạn,” anh ấy nói với tôi.
Anh ấy nói ____________________________________________________
21) Tôi hỏi anh ấy: “Bạn đi học bằng cách nào?”
Tôi ______________________________________________________
22) “Tại sao bạn về nhà muộn?” James hỏi anh ấy.
James ____________________________________________________
23) Henry nói với mẹ mình, “Hãy đến và ở lại với chúng tôi một tuần.”
Henry đã bảo ____________________________________________________
24) Anh ấy nói với tôi, “Giữ một chỗ cho tôi ở rạp hát.”
Anh ấy ____________________________________________________
25) Mike nói với Henry, “Hãy trả lại cuốn sách của tôi nhé.”
Mike ____________________________________________________
26) “Đừng chơi trên cỏ, các cậu,” cô ấy nói.
Cô ấy ____________________________________________________
27) Anh ấy nói, “Đừng đi quá xa.”
Anh ấy ____________________________________________________
28) “Đừng tạo ra nhiều tiếng ồn như vậy,” anh ấy nói.
Anh ấy ____________________________________________________
29) Cô ấy nói: “Tôi sẽ không mua chiếc xe này vì nó quá cũ.”
________________________________________________________
30) Họ nói: “Chúng tôi đang làm bài tập ngay bây giờ.”
________________________________________________________
31) “Bạn có thích nhạc cổ điển không?” anh ấy hỏi tôi.
________________________________________________________
32) Mary hỏi John: “Bạn có thể chơi guitar không?”
__________________________________________________________
Đáp án: 1 - B; 2 - C; 3 - D; 4 - C; 5 - B;
6 - D; 7 - B; 8 - C; 9 - A; 10 - A;
11 - A; 12 - C; 13 - B;
14 - John đã nói với Mary rằng anh ấy sẽ tặng cô một chiếc xe đạp mới vào mùa hè tới.
15 - Mary cho Peter biết cô đang tìm cuốn sách anh đã tặng cô tuần trước.
16 - Tom nói rằng anh ấy phải rời đi ngay lúc đó.
17 - Cô ấy nói rằng cô sẽ tự rót cho mình một ly nước.
18 - Anh ấy bảo cô rằng anh không thể chở cô về nhà.
19 - Cô ấy hỏi Peter liệu tôi có thích trà hay cà phê hơn.
20 - Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ đi xem phim cùng tôi.
21 - Tôi đã hỏi anh ấy cách anh đi học.
22 - James hỏi anh ấy tại sao anh về nhà muộn.
23 - Henry yêu cầu mẹ mình đến và ở lại với họ một tuần.
24 - Anh ấy bảo tôi giữ chỗ cho anh ấy ở rạp hát.
25 - Mike yêu cầu Henry trả lại cuốn sách của anh.
26 - Cô ấy bảo các cậu bé đừng chơi trên cỏ.
27 - Anh ấy bảo tôi đừng đi quá xa.
28 - Anh ấy yêu cầu tôi đừng gây ra nhiều tiếng ồn.
29 - Cô ấy nói rằng cô sẽ không mua chiếc xe đó vì nó quá cũ.
30 - Họ nói rằng họ đang làm bài tập lúc đó.
31 - Anh ấy hỏi tôi có thích nhạc cổ điển không.
32 - Mary hỏi John liệu anh có biết chơi guitar không.
Bài tập 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi
Chuyển các câu này thành lời báo cáo
1. Daisy đã nói: “Joana, làm ơn cho tôi mượn quyển sách lịch sử của bạn.”
……………………………………………………………………………………………
2. Cảnh sát yêu cầu mọi người không được động vào bất cứ thứ gì trong căn phòng này.
……………………………………………………………………………………………
3. Bà Green hỏi bạn của bà ấy liệu có thể giúp con trai bà ấy với môn văn không.
……………………………………………………………………………………………
4. Anh trai của anh nói rằng không nên dịch từng câu sang tiếng Việt.
……………………………………………………………………………………………
5. Giáo viên của tôi khuyên rằng bạn nên học từ vựng và làm bài tập để có điểm tốt.
……………………………………………………………………………………………
6. Bố Nam bảo rằng anh ấy phải tham gia cuộc thi nấu cơm vào ngày mai.
……………………………………………………………………………………………
7. Người bạn qua thư của tôi nói rằng trời đã mưa cả ngày hôm qua ở Nha Trang.
……………………………………………………………………………………………
8. Các em học sinh nói rằng hiện tại đang chờ xe buýt trường học.
……………………………………………………………………………………………
9. Cha anh ấy cảnh báo Ha rằng đừng chạm vào nút này hoặc sẽ bị sốc điện.
……………………………………………………………………………………………
10. Bạn tôi nói rằng hôm nay anh ấy phải đến Hà Nội.
……………………………………………………………………………………………
11. Giáo viên của tôi nói rằng mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
……………………………………………………………………………………………
12. Bạn tôi nói rằng anh ấy đã viết xong bức thư này.
……………………………………………………………………………………………
13. Carol nói với tôi rằng ngày hôm sau cô ấy sẽ hỏi ông Wilson về bài học này.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
14. Bạn của cô ấy nói rằng cô ấy không hiểu kỹ các bài học này.
……………………………………………………………………………………………
15. Ông Quang nói rằng ông phải rời ngay bây giờ.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
17. Mary và John nói rằng họ không quen biết hai cô gái đó lắm.
……………………………………………………………………………………………
18. Jimmy nói với Maryam rằng anh đã tặng cô chiếc xe đạp này hai lần rồi.
……………………………………………………………………………………………
19. Ông Pike nói với tôi rằng ông cần tôi giúp ông công việc này vào tối nay.
……………………………………………………………………………………………
20. Helen hỏi đứa trẻ liệu nó có định thăm bác của nó vào ngày mai không.
……………………………………………………………………………………………
Đáp án:
1 - Daisy yêu cầu Joana cho cô mượn quyển sách lịch sử của cô.
2 - Cảnh sát yêu cầu mọi người không chạm vào bất cứ thứ gì trong phòng đó.
3 - Bà Green hỏi bạn của bà liệu có thể giúp con trai bà học văn không.
4 - Anh trai của tôi khuyên tôi không nên dịch từng câu sang tiếng Việt.
5 - Giáo viên của tôi khuyên chúng tôi nên học từ vựng và làm bài tập để có điểm cao.
6 - Bố của Nam nói rằng Nam phải tham gia cuộc thi nấu cơm vào ngày hôm sau.
7 - Bạn tôi cho biết hôm trước trời đã mưa cả ngày ở Nha Trang.
8 - Bọn trẻ nói chúng đang chờ xe buýt trường học lúc đó.
9 - Bố của Ha yêu cầu cậu không được chạm vào nút đó kẻo bị điện giật.
10 - Bạn tôi nói rằng cô ấy phải đến Hà Nội trong ngày hôm đó.
11 - Giáo viên của tôi nói rằng mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
12 - Bạn tôi cho biết cô ấy đã viết xong bức thư đó rồi.
13 - Carol nói với tôi rằng cậu ấy sẽ hỏi ông Wilson về bài học đó vào ngày hôm sau.
14 - Bạn của cô ấy nói rằng cô không hiểu bài học đó một cách cẩn thận.
15 - Ông Quang nói rằng ông phải rời đi ngay lập tức.
16 - Charles thông báo với Jane rằng anh ấy phải rời văn phòng trước 3 giờ 30 chiều.
17 - Mary nói với John rằng họ không quen biết hai cô gái đó lắm.
18 - Jimmy cho Maryam biết rằng anh đã tặng cô chiếc xe đạp đó hai lần.
19 - Ông Pike cho tôi biết rằng ông cần tôi giúp ông với công việc đó vào tối hôm đó.
20 - Helen hỏi đứa trẻ xem ngày hôm sau nó có dự định thăm chú của nó không.
Bài tập 3. Bài tập câu tường thuật pha trộn negative và positive
1. 'Hãy đóng cửa sổ lại sau khi rời đi,' anh ấy bảo tôi.
→ Anh ấy bảo tôi .................................................. .
2. 'Đừng đến muộn buổi học đầu tiên,' anh ấy khuyên chúng tôi.
→ Anh ấy khuyên chúng tôi .................................................. .
3. 'Đừng giận tôi,' anh ấy nói.
→ Anh ấy yêu cầu cô ấy .................................................. .
4. 'Hãy để tôi yên,' cô ấy nói.
→ Cô ấy bảo tôi .................................................. .
5. 'Đừng uống rượu và lái xe,' cô ấy cảnh báo chúng tôi.
→ Cô ấy cảnh báo chúng tôi .................................................. .
6. 'Johnny, đừng hút thuốc,' cô ấy nói.
→ Cô ấy yêu cầu Johnny .................................................. .
7. 'Đừng lo lắng về cậu bé,' họ nói.
→ Họ bảo cô ấy .................................................. .
8. Anh ấy nói, 'Tôi thích bài hát tiếng Anh này.'
→ Anh ấy nói .................................................. .
9. 'Anh trai của bạn ở đâu?' cô ấy hỏi tôi.
→ Cô ấy hỏi tôi .................................................. .
10. 'Bộ phim bắt đầu lúc mười giờ,' anh ấy nói.
→ Anh ấy nói rằng ..................................................
Đáp án:
1. 'Đóng cửa sổ lại sau khi bạn ra ngoài,' anh ấy bảo tôi.
→ Anh ấy bảo tôi ..........đóng cửa sổ lại sau khi ra ngoài.............. .
2. 'Đừng đến muộn cho lớp học đầu tiên,' anh ấy khuyên chúng tôi.
→ Anh ấy khuyên chúng tôi ..........không nên đến muộn cho lớp học đầu tiên.............. .
3. 'Đừng giận tôi,' anh ấy nói.
→ Anh ấy yêu cầu cô ấy .......không được giận anh ấy............ .
4. 'Để tôi yên,' cô ấy nói.
→ Cô ấy bảo tôi ........để cô ấy yên................. .
5. 'Đừng uống rượu và lái xe,' cô ấy cảnh báo chúng tôi.
→ Cô ấy cảnh báo chúng tôi .......không uống rượu và lái xe............ .
6. 'Johnny, dừng việc hút thuốc đi,' cô ấy nói.
→ Cô ấy bảo Johnny ..........dừng hút thuốc................. .
7. 'Đừng lo lắng về cậu bé,' họ nói.
→ Họ bảo cô ấy ..........đừng lo lắng về cậu bé của cô ấy.............. .
8. Anh ấy nói, 'Tôi thích bài hát tiếng Anh này.'
→ Anh ấy nói .....anh ấy thích bài hát tiếng Anh đó.......... .
9. 'Anh trai bạn ở đâu?' cô ấy hỏi tôi.
→ Cô ấy hỏi tôi .........anh trai tôi ở đâu.............. .
10. 'Bộ phim bắt đầu lúc mười giờ,' anh ấy nói.
→ Anh ấy nói rằng .......bộ phim đã bắt đầu lúc mười giờ...............
3. Một số bài tập khác về câu tường thuật
Bài 1: Chuyển các câu trực tiếp dưới đây sang dạng gián tiếp
1. 'Tôi chưa bao giờ đến Paris,' anh ấy nói.
2. 'Chúng tôi sẽ tổ chức sinh nhật của bạn vào cuối tuần tới,' họ nói với chúng tôi.
3. Anh ấy nói, 'Tôi phải hoàn thành báo cáo này trước thứ Sáu.'
4. Anna nói với tôi, 'Tôi đã xem bộ phim đó rồi.'
5. 'Bạn có thể cho tôi biết liệu hạn chót của dự án có được gia hạn không?' anh ấy hỏi.
6. 'Tôi sẽ tham dự một hội nghị ở London vào tháng tới,' anh ấy giải thích.
7. Tom hỏi Mary, 'Bạn có đến bữa tiệc tối nay không?'
8. Hàng xóm của tôi nói với con trai mình, 'Hãy hoàn thành bài tập trước khi ra ngoài.'
9. Cô ấy hỏi tôi, 'Bạn có thích buổi hòa nhạc không?'
10. Huấn luyện viên bóng đá thắc mắc, 'Ngày mai có mưa không?'
Đáp án
1. Anh ấy nói rằng chưa bao giờ đến Paris.
2. Họ hứa sẽ tổ chức sinh nhật của tôi vào cuối tuần tới.
3. Anh ấy cho biết phải hoàn thành báo cáo đó trước thứ Sáu tuần tới.
4. Anna cho tôi biết rằng cô ấy đã xem bộ phim đó rồi.
5. Anh ấy thắc mắc không biết hạn nộp dự án đã được gia hạn chưa.
6. Anh ấy giải thích rằng tháng tới sẽ tham dự một hội nghị ở London.
7. Tom hỏi Mary xem tối đó cô có đến dự tiệc không.
8. Hàng xóm của tôi bảo con trai mình phải hoàn thành bài tập trước khi ra ngoài.
9. Cô ấy muốn biết liệu tôi có thích buổi hòa nhạc không.
10. HLV bóng đá thắc mắc liệu ngày hôm sau có mưa không.
Bài 2: Chuyển đổi các câu trực tiếp dưới đây thành câu gián tiếp với các cấu trúc đặc biệt:
1. Cô ấy thốt lên rằng đó là một màn trình diễn tuyệt vời.
2. Lớp trưởng gợi ý rằng cuối tuần này nên đi biển.
3. Cô ấy cảm ơn vì sự hỗ trợ trong luận văn cuối khóa.
4. Ứng viên xin lỗi hội đồng phỏng vấn vì đến muộn.
5. Maria đã nói với em trai rằng em ấy đã lấy trộm hộp bút của mình.
6. Anh ấy thông báo rằng sẽ không tham gia dự án.
7. Quản lý khen ngợi đội ngũ vì những nỗ lực đáng khen trong dự án.
8. Bạn bè qua thư gợi ý rằng hãy hứa sẽ hỗ trợ nhau trong mọi hoàn cảnh.
9. Anh ấy đề xuất rằng tại sao không bày tỏ lòng biết ơn với họ vì sự giúp đỡ của họ?
10. Intern mới đã xin lỗi đồng nghiệp vì đã làm họ bối rối với những chỉ dẫn không rõ ràng của mình.
Đáp án
1. Cô ấy thốt lên đầy phấn khích rằng buổi biểu diễn thật tuyệt vời.
2. Lớp trưởng gợi ý rằng chúng tôi nên đến bãi biển vào cuối tuần đó.
3. Cô ấy bày tỏ lòng biết ơn đối với tôi vì sự hỗ trợ trong luận văn tốt nghiệp của cô ấy.
4. Ứng viên đã xin lỗi ban phỏng vấn vì đến muộn.
5. Maria đã buộc tội anh trai mình vì đã lấy cắp hộp bút của cô.
6. Anh ta đã từ chối tham gia dự án.
7. Quản lý đã khen ngợi đội vì những nỗ lực đáng khen trong dự án.
8. Bạn bút của cô ấy gợi ý nên hứa sẽ hỗ trợ lẫn nhau qua mọi thử thách.
9. Anh ấy đã khuyên nên bày tỏ lòng biết ơn với họ vì sự giúp đỡ.
10. Anh ấy đã xin lỗi các đồng nghiệp vì đã gây nhầm lẫn với những chỉ dẫn không rõ ràng của mình.
Bài 3: Bài tập câu tường thuật lớp 10 trắc nghiệm chọn đáp án phù hợp để điền vào ô trống:
1. Giáo sư đã hỏi khi nào tôi nộp báo cáo.
a. Giáo sư đã hỏi khi nào tôi đã nộp báo cáo.
b. Giáo sư đã hỏi khi nào tôi nộp báo cáo.
c. Giáo sư đã hỏi khi nào tôi nộp báo cáo.
d. Giáo sư đã hỏi khi nào tôi nộp báo cáo.
2. Giáo viên đã hỏi tôi có hoàn thành bài tập đúng hạn không.
a. Giáo viên đã hỏi liệu tôi có hoàn thành bài tập đúng hạn không.
b. Giáo viên đã hỏi liệu tôi có hoàn thành bài tập đúng hạn không.
c. Giáo viên đã hỏi tôi có hoàn thành bài tập đúng hạn không.
d. Giáo viên đã hỏi liệu tôi có hoàn thành bài tập đúng hạn không.
3. Cô ấy khen ngợi cách tôi trang trí phòng rất đẹp.
a. Cô ấy khen rằng phòng được trang trí rất đẹp.
b. Cô ấy khen ngợi phong cách trang trí của căn phòng.
c. Cô ấy khen cách tôi trang trí phòng.
d. Cô ấy khen tôi về việc trang trí phòng.
4. Khách hàng hỏi mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành dự án này.
a. Khách hàng hỏi bao nhiêu thời gian đã được dùng để hoàn thành dự án đó.
b. Khách hàng hỏi bao nhiêu thời gian đã cần để hoàn thành dự án đó.
c. Khách hàng muốn biết bao nhiêu thời gian đã cần để hoàn thành dự án đó.
d. Khách hàng muốn biết tôi đã mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành dự án.
5. Giám đốc điều hành tiết lộ rằng công ty sẽ chuyển đến một tòa nhà văn phòng mới vào tháng tới.
a. Giám đốc điều hành tiết lộ rằng công ty sẽ chuyển đến tòa nhà văn phòng mới vào tháng sau.
b. Giám đốc điều hành tiết lộ việc công ty sẽ chuyển đến một tòa nhà văn phòng mới vào tháng tới.
c. Giám đốc điều hành thông báo về việc chuyển đến tòa nhà văn phòng mới vào tháng sau.
d. Giám đốc điều hành tiết lộ rằng công ty sẽ chuyển đến một tòa nhà văn phòng mới vào tháng tới.
6. Cô ấy bày tỏ lòng biết ơn đối với đội ngũ của mình vì đã làm việc chăm chỉ.
a. Cô ấy cảm ơn đội ngũ của mình vì sự chăm chỉ và nỗ lực.
b. Cô ấy bày tỏ lòng biết ơn vì sự chăm chỉ của đội ngũ.
c. Cô ấy cảm ơn vì đội ngũ của cô đã làm việc chăm chỉ.
d. Cô ấy cảm ơn đội ngũ của mình vì sự chăm chỉ.
7. Học sinh hỏi giáo viên, 'Bạn có thể giải thích cách giải bài toán này không?'
a. Học sinh hỏi giáo viên liệu có thể giải thích cách giải bài toán này không.
b. Học sinh hỏi giáo viên liệu cô có thể giải thích cách giải bài toán này không.
c. Học sinh yêu cầu giáo viên giải thích cách giải bài toán này.
d. Học sinh hỏi giáo viên nếu có thể giải thích cách giải bài toán này.
8. Luật sư thông báo với bồi thẩm đoàn rằng nghi phạm đã phạm tội lừa đảo.
a. Luật sư cáo buộc nghi phạm đã thực hiện hành vi lừa đảo.
b. Luật sư cáo buộc nghi phạm đã phạm tội lừa đảo.
c. Luật sư cáo buộc nghi phạm có tội lừa đảo.
d. Luật sư cáo buộc nghi phạm về việc đã thực hiện hành vi lừa đảo.
9. Đồng nghiệp mới của tôi hỏi liệu tôi có tham dự hội thảo tuần trước không.
a. Đồng nghiệp hỏi tôi có tham gia hội thảo vào tuần trước không.
b. Đồng nghiệp muốn biết liệu tôi có tham dự hội thảo tuần trước không.
c. Đồng nghiệp hỏi liệu tôi có tham gia hội thảo vào tuần tới không.
d. Đồng nghiệp hỏi tôi có tham dự hội thảo tuần trước không.
10. Bạn cùng nhóm của tôi cam kết sẽ hoàn thành dự án trước cuối tuần này.
a. Cô ấy hứa sẽ hoàn thành dự án trước cuối tuần.
b. Cô ấy đã hứa rằng dự án sẽ được hoàn thành trước cuối tuần.
c. Cô ấy hứa sẽ hoàn thành dự án trước cuối tuần đó.
d. Cô ấy hứa sẽ hoàn tất dự án trước cuối tuần này.
Đáp án
1. b
2. a
3. d
4. c
5. a
6. a
7. b
8. d
9. d
10. c