Đồng thời, cũng giúp giáo viên có tài liệu tham khảo để soạn giáo án Ôn từ và câu Tuần 20 cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây để ôn tập kiến thức cho tiết học Ôn từ và câu.
Hướng dẫn giải phần Ôn từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 18
Bài 1
Trong các dòng sau, cái nào mô tả đúng về ý nghĩa của từ công dân?
a) Những người làm việc trong các cơ quan nhà nước.
b) Các công dân của một quốc gia, có quyền và trách nhiệm với đất nước.
c) Những người lao động chân tay, nhận lương công.
Đáp án:
Phần b: “Những người dân của một quốc gia, có quyền và trách nhiệm với đất nước” diễn đạt chính xác ý nghĩa của từ công dân.
Câu 2
Xếp các từ có chứa công dưới đây vào các nhóm phù hợp: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.
a) Công có nghĩa là 'của cộng đồng, của chung'.
b) Công có nghĩa là 'không phân biệt đối xử'.
c) Công có ý nghĩa là 'người thợ, làm việc tay nghề'.
Đáp án:
a) Công có ý nghĩa là 'thuộc về cộng đồng, của mọi người': công dân, công cộng, công chúng.
b) Công có ý nghĩa là 'không phân biệt, không thiên vị': công bằng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công có ý nghĩa là 'người thợ, người làm việc có kỹ năng': công nhân, công nghiệp.
Bài 3
Đáp án:
Các từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
Các từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
Bài 4
Có thể thay từ công dân trong câu của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ tương đồng không? Vì sao?
Làm người nô lệ nhưng muốn thoát khỏi tình trạng nô lệ thì sẽ trở thành công dân, trong khi số phận của người nô lệ thì mãi mãi là làm tớ cho người khác...
Đáp án:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng các từ tương đồng như: nhân dân, dân chúng, dân.
Do:
- Từ công dân ám chỉ người dân của một quốc gia độc lập.
- Còn các từ nhân dân, dân chúng, dân chỉ đề cập đến con người của một quốc gia nói chung.
- Ý nghĩa của từ công dân đối lập với ý của từ nô lệ.
Bài tập Mở rộng vốn từ: Công dân
Câu 1: Dòng nào dưới đây diễn đạt chính xác ý nghĩa của từ “công dân”?
A. Người làm việc trong các cơ quan nhà nước.
B. Công dân là người dân của một quốc gia, có trách nhiệm và quyền lợi đối với đất nước.
C. Người lao động bình thường làm việc để kiếm sống.
D. Người lao động trí óc làm việc để kiếm sống.
Đáp án: B
Câu 2: Con hãy chọn các từ chỉ công dân trong mỗi câu sau:
a. Cha Mai là một bác sĩ làm việc tại bệnh viện tỉnh.
b. Cô giáo của em có giọng hát ngọt ngào như ca sĩ chuyên nghiệp.
c. Người nông dân vất vả làm việc cả ngày để sản xuất ra hạt gạo, chúng ta cần trân trọng công sức đó.
Đáp án:
a. Cha Mai là bác sĩ làm việc tại bệnh viện tỉnh.
b. Giáo viên của em có khả năng hát rất tốt, giống như một ca sĩ chuyên nghiệp.
c. Nông dân làm việc vất vả mỗi ngày để sản xuất ra hạt gạo, chúng ta cần trân trọng công sức đó.
Câu 3: Tìm những từ tương đồng với công dân?
☐ Đồng bào
☐ Nhân dân
☐ Nhân dân
☐ Dân tộc
☐ Dân cư
☐ Nông dân
☐ Cộng đồng
Đáp án: Đánh dấu x vào các ô trống số 2, 3, 5.
Câu 4: Hãy điền các từ còn thiếu vào các ô trống sao cho phù hợp?
công trường công nhân công cộng công tâm
a. Chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung ở những nơi......
b. Xưa có một quan chức nổi tiếng với việc xét xử công bằng, dân trong vùng ai có chuyện gì khúc mắc đều tìm đến ông để được phân xử.
c. Anh chị em ....... nhà máy dệt đang tích cực làm việc để đảm bảo tiến độ.
d. Anh ấy đã xuất hiện ....... để giám sát quá trình thi công từ sớm.
Đáp án:
a. Chúng ta cần duy trì sự sạch sẽ ở những nơi công cộng.
b. Xưa kia có một quan chức nổi tiếng với sự xử lý công bằng, người dân trong vùng nếu có vấn đề gì đều đến tìm ông để được giải quyết.
c. Các anh chị em lao động nhà máy dệt đang nỗ lực làm việc để hoàn thành đúng tiến độ.
d. Anh ấy đã đến hiện trường công việc để giám sát quá trình thi công từ sớm.