Cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên trong việc soạn bài ôn từ và câu tuần 16 cho học sinh. Mời thầy cô và các bạn học sinh tải miễn phí nội dung bên dưới để ôn tập hiệu quả cho tiết học từ và câu lớp 5.
Hướng dẫn giải bài tập từ và câu trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 Tập 1 trang 159
Bài 1
Tự kiểm tra kiến thức về từ vựng của bản thân.
a. Nhóm các từ sau thành các nhóm từ đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son
b. Điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống theo mẫu sau:
- Bảng màu đen được gọi là bảng ....
- Mắt màu đen được gọi là mắt ....
- Ngựa màu đen được gọi là ngựa ....
- Mèo màu đen được gọi là mèo ....
- Chó màu đen được gọi là chó ....
- Quần màu đen được gọi là quần .....
(đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Đáp án:
a. Các nhóm từ đồng nghĩa là:
- đỏ - điều – son
- xanh – biếc – lục
- trắng – bạch
- hồng – đào
b.
- Bảng màu đen được gọi là bảng đen.
- Mắt màu đen được gọi là mắt huyền.
- Ngựa màu đen được gọi là ngựa ô.
- Mèo màu đen được gọi là mèo mun.
- Chó màu đen được gọi là chó mực.
- Quần màu đen được gọi là quần thâm.
Bài 2
Đọc bài văn: Ý nghĩa của từ trong văn miêu tả (trang 160 sách giáo khoa Tiếng Việt 5 Tập 1)
Đáp án:
Hãy đọc bài văn một cách cẩn thận để hiểu rõ những ý chính trong bài.
Bài 3
Theo hướng dẫn từ bài văn trên, hãy sắp xếp câu theo một trong những yêu cầu sau:
a) Mô tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.
b) Mô tả đôi mắt của một em bé.
c) Mô tả cách đi của một người.
Đáp án:
a) Mô tả sông, suối, kênh: Dòng sông trông như một dải lụa mịn màng và đáng yêu.
b) Mô tả đôi mắt của em bé: Đôi mắt của bé đen thẳng tắp như hai viên ngọc trai.
c) Mô tả cách đi của người: Cậu bé đi nhảy nhót như một chú chim sẻ đáng yêu.
Bài tập Tổng kết từ vựng
Câu 1: Các từ nào có thể được sử dụng để mô tả tính cách của một người?
A. Dáng người bé nhỏ, tròn trĩnh, mảnh mai, cao ráo, hoặc mập mạp, phì đại, thon gọn.
B. Da trắng hồng, mịn màng, mềm mại, hoặc da sẫm màu, đen nhánh.
C. Hiền lành, quyết đoán, linh hoạt, chăm chỉ, cầu tiến, hay lười biếng, hóm hỉnh.
D. Ngủ, ăn, nói, cười, di chuyển, chạy nhảy.
Trả lời:
Các nhóm từ mô tả con người có thể hiểu như sau:
- Dáng người bé nhỏ, tròn trĩnh, mảnh mai, cao ráo, hoặc mập mạp, phì đại, thon gọn. -> Mô tả hình dáng của một người.
- Da trắng hồng, mịn màng, mềm mại, hoặc da sẫm màu, đen nhánh. --> Mô tả làn da của một người.
- Ngủ, ăn, nói, cười, di chuyển, chạy nhảy. -> Mô tả hoạt động của một người.
- Hiền lành, quyết đoán, linh hoạt, chăm chỉ, cầu tiến, hay lười biếng, hóm hỉnh. -> Mô tả tính cách của một người.
Câu 2: Những từ nào sau đây có thể dùng để mô tả đôi mắt của một em bé?
A. Sáng sủa, đen thẳng, lấp lánh, sôi động.
B. Mờ nhạt, mờ mịt.
C. Mịn màng, trắng bóng.
D. Mềm mại, đen nhánh, thẳng thắn.
Trả lời:
Các từ có thể dùng để miêu tả đôi mắt của em bé là: sáng sủa, đen thẳng, lấp lánh, sôi động.
Câu 3: Những từ nào sau đây có thể dùng để miêu tả bầu trời?
A. Cao, trong, xanh sâu, không một gợn mây.
B. Xám xịt, âm u.
C. Trong veo, sóng bắt mắt.
D. Cả A và B.
Trả lời:
Các từ trên được sử dụng để miêu tả như sau:
- Cao, trong, xanh sâu, không một gợn mây và xám xịt, âm u có thể dùng để mô tả bầu trời.
- Trong veo, sóng bắt mắt có thể dùng để mô tả mặt nước hồ.
Câu 4: Từ nào dưới đây có thể dùng để mô tả cơn mưa?
A. Tí tách
B. Lộp lộp
C. Ào ào
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Cả ba từ tí tách, lộp lộp, ào ào đều có thể dùng để mô tả cơn mưa.