
Áp phích phim | |
Tên khác | Bread, Love and Dreams |
---|---|
Định dạng | Lãng mạn |
Sáng lập | KBS |
Kịch bản | Kang Eun Kyung |
Đạo diễn | Lee Jung Sub |
Diễn viên | Yoon Si Yoon Kim Yoo-jin Joo Won Lee Young Ah |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Số tập | 30 tập(Dành riêng cho trang web phim tại Việt Nam) 45 tập(Bản quyền phát sóng chính thức trên kênh HTV2(Sau này là HTV2 - Vie Channel) |
Thời lượng | 60 phút |
Kênh trình chiếu | KBS2 |
Phát sóng | 9 tháng 6 năm 2010 – 16 tháng 9 năm 2010 |
Ông hoàng bánh mì, còn được biết đến với tên gọi Bread, Love and Dreams (tiếng Việt: Bánh mì, tình yêu và những giấc mơ), là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc dài 45 tập do KBS sản xuất. Phim có sự tham gia của các diễn viên Yoon Shi Yoon, Kim Yoo Jin, Lee Young Ah, và Joo Won.
Cốt truyện
Kim Tak Goo, con trai ngoài giá thú của chủ tịch tập đoàn Geo Seong, Goo Il Joong, được chọn làm người thừa kế nhờ tài năng nướng bánh xuất chúng. Tuy nhiên, quyền thừa kế của Tak Goo bị cướp bởi âm mưu của vợ hợp pháp và con trai của bà, cùng với người tình của bà, những người mà chủ tịch Goo Il Joong tin tưởng nhất. Với quyết tâm trở thành người giỏi nhất trong ngành bánh mì, Tak Goo đã tự mình xây dựng lại sự nghiệp từ đầu.
Tak Goo phải đối mặt với nhiều thử thách và đau khổ trong hành trình của mình, đặc biệt là khi anh bị cuốn vào mối quan hệ phức tạp với hai người phụ nữ. Một người đã phản bội anh vì lợi ích cá nhân, và một người khác đã đồng hành cùng anh vượt qua mọi khó khăn và nỗi đau.
Diễn viên
Gia đình Kim
Diễn viên | Vai |
---|---|
Yoon Si Yoon | Kim Tak Goo |
Jun Mi Sun | Kim Mi Sun (mẹ Tak Goo) |
Oh Jae Moo | Kim Tak Goo (lúc nhỏ) |
Gia đình Goo
Diễn viên | Vai |
---|---|
Jun Kwang Ryul | Gu II Jong |
Jun In Hwa | Seo In Suk |
Joo Won | Gu Mal Joon |
Shin Dong Woo | Gu Mal Joon (lúc nhỏ) |
Choi Ja Hye | Gu Ja Kyung |
Ha Seung Ri | Gu Ja Kyung (lúc trẻ) |
Kang Ye Seo | Gu Ja Kyung (lúc nhỏ) |
Choi Yoon Young | Gu Ja Rim |
Kim So Hyun | Gu Ja Rim (lúc nhỏ) |
Gia đình Shin
Diễn viên | Vai |
---|---|
Kim Yoo-jin | Shin Yoo Kyung |
Jo Jong Eun | Shin Yoo Kyung (lúc nhỏ) |
Kwon Yong Woon | Shin Bae Shin Shi Ho (bố Yoo Kyung) |
Gia đình Yang
Diễn viên | Vai |
---|---|
Lee Young Ah | Yang Mi Sun |
Jang Hang Sun | Yang Pal Bong (ông Mi Sun) |
Park Sang Myun | Yang In Mok (bố Mi Sun) |
Hwang Mi Sun | Oh Youngja (mẹ Mi Sun) |
Các nghệ sĩ khác
Diễn viên | Vai |
---|---|
Park Sung Woong | Jo Jin Gu |
Lee Han Wie | Heo Gap Soo |
Jung Hye Sun | Madam Hong |
Park Yong Jin | Go Jae Bok |
Kang Chul Sung | |
Jung Sung Mo | Han Seung Jae |
Nhạc nền
1. Không Có Người Mẹ Nào Không Yêu Con - Nhật Kim Anh
2. Một Người - Bạch Công Khanh
3. Cô Đơn Trong Ngôi Nhà Của Mình - Hoài Lâm
Đánh giá tổng quan
Tập # | Ngày chiếu tại Hàn Quốc | Thị phần khán giả bình quân | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings | AGB Nielsen | ||||
Toàn Quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn Quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 9 tháng 6 năm 2010 | 15.7% (6th) | 16.3% (6th) | 14.2% (6th) | 13.8% (7th) |
2 | 10 tháng 6 năm 2010 | 16.9% (5th) | 18.4% (1st) | 14.4% (6th) | 14.5% (7th) |
3 | 16 tháng 6 năm 2010 | 28.5% (1st) | 29.1% (1st) | 26.4% (1st) | 28.3% (1st) |
4 | 17 tháng 6 năm 2010 | 25.3% (2nd) | 26.4% (2nd) | 24.2% (2nd) | 26.3% (2nd) |
5 | 23 tháng 6 năm 2010 | 28.5% (2nd) | 28.6% (2nd) | 27.1% (2nd) | 28.4% (2nd) |
6 | 24 tháng 6 năm 2010 | 32.2% (1st) | 32.5% (1st) | 31.1% (1st) | 31.8% (1st) |
7 | 30 tháng 6 năm 2010 | 33.4% (1st) | 33.6% (1st) | 31.0% (1st) | 32.2% (1st) |
8 | 1 tháng 7 năm 2010 | 35.8% (1st) | 35.9% (1st) | 31.6% (1st) | 30.8% (1st) |
9 | 7 tháng 7 năm 2010 | 38.1% (1st) | 38.6% (1st) | 33.4% (1st) | 34.7% (1st) |
10 | 8 tháng 7 năm 2010 | 34.5% (1st) | 34.9% (1st) | 33.0% (1st) | 33.8% (1st) |
11 | 14 tháng 7 năm 2010 | 35.9% (1st) | 35.2% (1st) | 34.1% (1st) | 34.0% (1st) |
12 | 15 tháng 7 năm 2010 | 36.9% (1st) | 36.1% (1st) | 35.3% (1st) | 35.2% (1st) |
13 | 21 tháng 7 năm 2010 | 38.5% (1st) | 37.7% (1st) | 37.3% (1st) | 37.0% (1st) |
14 | 22 tháng 7 năm 2010 | 38.4% (1st) | 36.5% (1st) | 37.9% (1st) | 38.2% (1st) |
15 | 28 tháng 7 năm 2010 | 39.7% (1st) | 39.2% (1st) | 36.6% (1st) | 35.7% (1st) |
16 | 29 tháng 7 năm 2010 | 39.9% (1st) | 38.6% (1st) | 37.9% (1st) | 38.1% (1st) |
17 | 4 tháng 8 năm 2010 | 42.5% (1st) | 42.3% (1st) | 39.5% (1st) | 39.8% (1st) |
18 | 5 tháng 8 năm 2010 | 44.4% (1st) | 44.0% (1st) | 40.5% (1st) | 40.2% (1st) |
19 | 11 tháng 8 năm 2010 | 44.9% (1st) | 44.0% (1st) | 42.3% (1st) | 42.4% (1st) |
20 | 12 tháng 8 năm 2010 | 44.6% (1st) | 43.8% (1st) | 42.6% (1st) | 43.9% (1st) |
21 | 18 tháng 8 năm 2010 | 44.0% (1st) | 42.6% (1st) | 41.9% (1st) | 42.4% (1st) |
22 | 19 tháng 8 năm 2010 | 43.7% (1st) | 42.9% (1st) | 42.3% (1st) | 41.9% (1st) |
23 | 25 tháng 8 năm 2010 | 44.1% (1st) | 44.1% (1st) | 43.6% (1st) | 44.6% (1st) |
24 | 26 tháng 8 năm 2010 | 44.7% (1st) | 44.2% (1st) | 41.9% (1st) | 41.9% (1st) |
25 | 1 tháng 9 năm 2010 | 45.8% (1st) | 44.9% (1st) | 44.0% (1st) | 44.4% (1st) |
26 | 2 tháng 9 năm 2010 | 48.4% (1st) | 47.2% (1st) | 45.0% (1st) | 46.1% (1st) |
27 | 8 tháng 9 năm 2010 | 47.5% (1st) | 47.0% (1st) | 43.3% (1st) | 43.2% (1st) |
28 | 9 tháng 9 năm 2010 | 48.2% (1st) | 46.4% (1st) | 44.7% (1st) | 44.5% (1st) |
29 | 15 tháng 9 năm 2010 | 46.5% (1st) | 45.5% (1st) | 45.3% (1st) | 44.2% (1st) |
30 | 16 tháng 9 năm 2010 | 50.8% (1st) | 49.7% (1st) | 49.3% (1st) | 48.3% (1st) |
Trung bình | 38.6% | 32.2% | 36.4% | 36.7% |
Kênh phát sóng
Năm | Quốc gia | Kênh trình chiếu | Tên phim theo các nước |
---|---|---|---|
2010 | Hàn Quốc | KBS2 | 제빵왕-김탁구 |
2011 | Hoa Kỳ | Không rõ | King of Baking, Kim Takgu |
2012 | Philippines | GMA Network | King of Baking, Kim Takgu |
Indonesia | Không rõ | King of Baking, Kim Takgu | |
Nhật Bản | Không rõ | 製パン王-キム・タック | |
Trung Quốc | CCTV | 麵包王金卓求 | |
Việt Nam | HTV2 | Vua bánh mì |
Danh hiệu và giải thưởng
Giải thưởng | Trao cho | Kết quả |
---|---|---|
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Yoon Si Yoon | Đoạt giải |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Eugene | Đoạt giải |
Cặp đôi đẹp nhất | Yoon Si Yoon-Lee Young Ah | Đề cử |
Nam diễn viên đóng vai phản diện xuất sắc nhất | Jung Sung Mo | Đề cử |
Diễn viên xuất sắc nhất | Jeon Gwang Ryeol | Đoạt giải |
Nữ diễn viên đóng vai phản diện xuất sắc nhất | Joon In Hwa | Đề cử |
Ca sĩ hát nhạc phim hay nhất | Joo Won | Đề cử |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Lee Young Ah | Gold |
Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Eugene | Đề cử |
Phiên bản Việt
Phiên bản Việt hóa do Công ty Mega GS (TP. Hồ Chí Minh) sản xuất. Đạo diễn Nguyễn Phương Điền đã công bố dàn diễn viên cho bộ phim Vua Bánh Mì, gồm các tên tuổi như NSƯT Lê Thiện, NSƯT Hữu Châu, Nhật Kim Anh, Cao Minh Đạt, Thân Thúy Hà, NSƯT Trương Minh Quốc Thái, Phương Dung, Tấn Thi, Trung Dũng.
Ngoài những gương mặt nổi bật như Ngọc Thảo, Trương Mỹ Nhân, Quốc Huy và Bạch Công Khanh, thì Quốc Huy sẽ đảm nhận vai Kim Tak Goo mà Yoon Shi Yoon từng đóng, trong khi Bạch Công Khanh sẽ vào vai mà Joo Won đã thể hiện thành công.
Đạo diễn Nguyễn Phương Điền dự định thực hiện một phiên bản Vua Bánh Mì mang đậm bản sắc dân tộc và tràn đầy tình cảm của người Việt.
Bộ phim dài 81 tập sẽ được phát sóng lúc 20h00 từ thứ Hai đến thứ Bảy trên kênh THVL1, từ ngày 22/09 đến 24/12/2020.
Chú giải
Liên kết ngoài
- Trang chính của Vua Bánh Mì (tiếng Hàn)
- [1] (tiếng Hàn) Lưu trữ ngày 05/02/2011 tại Wayback Machine