Niệu quản | |
---|---|
Ureter (góc nhìn giải phẫu) | |
Ureter (sơ lược) 1. hệ tiết niệu con người: 2. thận, 3. bể thận, 4. niệu quản, 5. bàng quang, 6. niệu đạo. (bên trái nhìn thẳng vào), 7. Tuyến thượng thận Vessels: 8. Renal artery và vein, 9. Inferior vena cava, 10. Abdominal aorta, 11. Common iliac artery và vein With transparency: 12. gan, 13. ruột già, 14. Pelvis | |
Chi tiết | |
Tiền thân | Ureteric bud |
Động mạch | Superior vesical artery, Vaginal artery, Ureteral branches of renal artery |
Định danh | |
Latinh | Ureter |
MeSH | D014513 |
TA | A08.2.01.001 |
FMA | 9704 |
Thuật ngữ giải phẫu [Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata] |
Ống niệu quản (tên khoa học: ureter) là một phần của hệ tiết niệu, đóng vai trò như một ống cơ dài khoảng 25 cm, dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang.
Cấu tạo
Niệu quản bắt đầu từ điểm kết nối với thận ở bể thận, nơi nước tiểu từ thận được tập trung. Chiều dài niệu quản thay đổi tùy theo chiều cao, giới tính, và vị trí của thận và bàng quang. Trung bình, niệu quản dài từ 25 đến 30 cm ở người trưởng thành, có đường kính từ 3 đến 4 mm, khi căng có thể lên đến 5 mm. Niệu quản có ba điểm hẹp đặc trưng: một tại chỗ nối với bể thận, một tại vị trí nó cắt qua bó mạch chậu, và một trong thành bàng quang.
Những điểm hẹp này có thể khiến sỏi thận hoặc sỏi bể thận bị mắc lại, gây ra cơn đau quặn thận khi sỏi di chuyển xuống niệu quản.
Các bệnh lý liên quan
Sỏi trong niệu quản
Dấu hiệu
Khi sỏi thận di chuyển xuống niệu quản, nó có thể gây tắc nghẽn dòng nước tiểu, làm căng thận và bể thận, dẫn đến cơn đau dữ dội. Cơn đau thường xuất hiện ở vùng thắt lưng cùng bên với niệu quản bị sỏi, có thể kèm theo hiện tượng tiểu ra máu hoặc các rối loạn chức năng khác. Nếu không điều trị để phục hồi dòng nước tiểu, cơn đau có thể tái phát nhiều lần và cuối cùng làm mất hoàn toàn chức năng của thận.
Chẩn đoán
Chẩn đoán sỏi niệu quản thường dựa vào triệu chứng đau đặc trưng và các hình ảnh từ X-quang, siêu âm. Trong một số ít trường hợp khó, có thể cần đến các phương pháp như chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV), chụp ngược dòng niệu quản - bể thận (UPR), cùng với xét nghiệm máu và nước tiểu.
Các phương pháp điều trị
Để điều trị sỏi niệu quản hiệu quả, cần xác định chính xác loại và kích thước của sỏi.
- Đối với sỏi nhỏ từ 3–4 mm, có thể điều trị bằng thuốc và theo dõi trong 1-2 tuần. Bệnh nhân nên:
- Uống từ 2 đến 3 lít nước mỗi ngày
- Giảm tiêu thụ thực phẩm chứa nhiều canxi oxalat như sữa, phô mai, và trà đặc
- Giảm lượng protein động vật trong chế độ ăn
- Tăng cường hoạt động thể chất
- Đối với sỏi lớn gây giãn đài bể thận niệu quản, có thể áp dụng các phương pháp như tán sỏi ngoài cơ thể, tán sỏi nội soi ngược dòng bằng laser hoặc sóng xung, hoặc phẫu thuật lấy sỏi.
- Sỏi thận
Chú giải
Các hệ cơ quan trong cơ thể người | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vận động |
| |||||||||||||||||||||||
Tuần hoàn |
| |||||||||||||||||||||||
Miễn dịch |
| |||||||||||||||||||||||
Bạch huyết |
| |||||||||||||||||||||||
Hô hấp |
| |||||||||||||||||||||||
Tiêu hóa |
| |||||||||||||||||||||||
Bài tiết |
| |||||||||||||||||||||||
Vỏ bọc |
| |||||||||||||||||||||||
Thần kinh |
| |||||||||||||||||||||||
Giác quan |
| |||||||||||||||||||||||
Nội tiết |
| |||||||||||||||||||||||
Sinh dục |
|