Therefore, if you aim for a high score in IELTS Writing, strive to study and practice various grammar structures. To assist you in doing so, I will provide you with over 149 grammar practice exercises along with detailed answers from A to Z.
For English grammar practice, I will offer various types of exercises to help you reinforce your knowledge. In this article, we will go through the following three issues together:
- Ôn tập kiến thức về lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh.
- Làm quen với các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh phổ biến.
- Ghi nhớ các lưu ý và mẹo quan trọng để hoàn thành các bài tập.
Let's get started right away!
1. Reviewing English grammar theory
Before we begin practicing exercises, let's review our knowledge of English grammar together:
Tóm tắt kiến thức |
1. Tenses (Các thì trong tiếng Anh) Trong tiếng Anh, ta chia 12 thì ra làm 3 mốc là: Past, Present và Future. Trong mỗi mốc sẽ có 4 dạng thì là: – Simple (Đơn) – Continuous (Tiếp diễn) – Perfect (Hoàn thành) – Perfect Continuous (Hoàn thành tiếp diễn) 2. Dạng thức của động từ 2.1. Gerund (V-ing): Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb on, … 2.2. To Verb Infinitive: Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, 3. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu) Trong câu, động từ khuyết thiếu có vị trí theo cấu trúc như sau: (+) S + modal verb + V (nguyên thể) (-) S + modal verb + not + V (nguyên thể) (?) Modal verb + S + V (nguyên thể)? Các động từ khuyết thiếu thường gặp: Can, could, may might, must, have to, need, should, ought to, … 4. Passive voice (Câu bị động) – Cấu trúc chung: S + be + V3/ PP – Hướng dẫn cách chuyển đổi câu chủ động sang bị động: + Bước 1: Xác định S, V, O ở trong câu và động từ trong câu đang ở thì nào. + Bước 2: Chuyển đổi O ở câu chủ động thành S ở câu bị động. + Bước 3: Chuyển đổi S ở câu chủ động thành “by” O ở câu bị động. + Bước 4: Chuyển đổi V chính của câu chủ động thành be V3/ PP ở câu bị động. 5. Reported speech (Câu gián tiếp) Với phần ngữ pháp câu gián tiếp, các bạn cần nắm được cách chuyển đổi ngôi kể, chuyển đổi thời gian, động từ và các thành phần khác trong câu. 6. Conditional sentences (Câu điều kiện) – Câu điều kiện loại 0: If + S + V(s/ es) + O, S + V(s/ es) + O – Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/ es) + O, S + will/ can/ may/ …+ V-inf + O – Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed + O, S + would/ could + V-inf+ O – Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vpp + O, S + would/ could + have + Vpp + O 7. Subject – Verb agreement (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ) Trong quá trình làm bài tập, việc xác định cách chia động từ như thế nào đôi khi còn phụ thuộc vào sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu. 8. Word formation (Cấu tạo từ) Với dạng bài ngữ pháp này, điều quan trọng là bạn phải xác định được tại vị trí trống cần điền một danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. |
2. English grammar exercises
English grammar exercises are a crucial part of the English learning process, helping you reinforce your knowledge of sentence structures, correct tense usage, and familiarize yourself with basic grammar rules.
I have compiled over 149+ English grammar exercises from reputable sources to help you review and practice these tenses in communication effectively.
Some exercise types included in this file are:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Chia động từ ở dạng câu điều kiện sao cho phù hợp.
Exercise 1: Choose the correct answer
(Exercise 1: Choose the best answer)
1. By the time he finished dinner, I had been waiting for three hours.
- A. finishes/ will be working
- B. finished/ have been working
- C. finishes/ will have been working
- D. finished/ am working
2. She went to the gym every day last week.
- A. go
- B. goes
- C. has gone
- D. went
3. When I arrived, they had been waiting for over an hour.
- A. were waiting
- B. have waited
- C. waited
- D. have been waiting
4. We were watching TV when the power went out.
- A. watched
- B. are watching
- C. were watching
- D. have watched
5. She was doing her homework when the phone rang.
- A. doing
- B. did
- C. has done
- D. do
6. I will have studied English for five years by the time I graduate.
- A. study
- B. am studying
- C. will study
- D. will have studied
7. They had been working in the garden all day when it started raining.
- A. worked
- B. have worked
- C. were working
- D. work
8. She will have finished a book by the time you arrive.
- A. read
- B. will read
- C. will have read
- D. reading
9. He had gone to the store before he realized he forgot his wallet.
- A. goes
- B. gone
- C. was going
- D. had gone
10. I have read this novel before, so I know the ending.
- A. read
- B. reads
- C. have read
- D. reading
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Câu này sử dụng cấu trúc thì tương lai hoàn thành (will have + V3/ PP) để diễn đạt một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm trong tương lai. “By the time he finishes dinner” là thời điểm kết thúc, và “I will have been working for three hours” là hành động sẽ tiếp tục cho đến thời điểm đó. |
2. D | Câu này mô tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ, nên chọn đáp án D. |
3. A | Câu này mô tả một tình huống đã xảy ra trong quá khứ (when I arrived), nên sử dụng thì quá khứ liên tục. Đáp án A là đúng. |
4. C | Trạng từ “when the power went out” cho biết thời điểm của hành động. Ở đây, cần sử dụng thì quá khứ liên tục để mô tả hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ. Do đó, đáp án là C. |
5. B | “When the phone rang” là một sự kiện xảy ra trong quá khứ, nên cần sử dụng thì quá khứ đơn. Đáp án đúng là B. |
6. D | Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. “By the time I graduate” là thời điểm đó, nên câu trả lời là D. |
7. C | Câu này mô tả một hành động đang diễn ra (were working) tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (when it started raining). |
8. C | Câu này yêu cầu sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn đạt hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. “By the time you arrive” là thời điểm đó, nên câu trả lời là C. |
9. D | Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt hành động xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ. “Before he realized he forgot his wallet” là thời điểm xác định, nên câu trả lời là D. |
10. C | Câu này mô tả một kinh nghiệm tích lũy từ quá khứ đến hiện tại, nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành. “I have read this novel before” có nghĩa là đã đọc cuốn tiểu thuyết này từ trước đến nay. |
Exercise 2: Complete the correct form of the verb
(Bài tập 2: Hoàn thành dạng đúng của động từ)
- I don’t enjoy (get) ………. up early in the morning.
- She decided (visit) ………. her grandparents next weekend.
- We hope (finish) ………. the project by the end of the month.
- They suggested (go) ………. to the beach for a picnic.
- He regrets (not/ study) ………. harder for the exam.
- Can you imagine (travel)………. to space one day?
- My goal is (learn) ………. a new language this year.
- I avoid (eat) ………. fast food to stay healthy.
- She admitted (steal) ………. the cookies from the jar.
- It’s important (exercise) ………. regularly for good health.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. getting | “Getting” được sử dụng sau động từ “enjoy” để chỉ một hành động đang diễn ra. |
2. to visit | “To visit” được sử dụng sau động từ “decide” để chỉ một hành động sắp xảy ra trong tương lai. |
3. to finish | “To finish” được sử dụng sau động từ “hope” để chỉ một hành động mong muốn trong tương lai. |
4. going | “Going” được sử dụng sau động từ “suggest” để chỉ một hành động được đề xuất. |
5. not studying | “Not studying” được sử dụng sau động từ “regret” để chỉ một hành động không diễn ra trong quá khứ. |
6. traveling | “Traveling” được sử dụng sau động từ “imagine” để chỉ một hành động có thể xảy ra trong tưởng tượng. |
7. to learn | “To learn” được sử dụng sau danh từ “goal” để chỉ một mục tiêu hoặc kế hoạch trong tương lai. |
8. eating | “Eating” được sử dụng sau động từ “avoid” để chỉ một hành động tránh không làm. |
9. stealing | “Stealing” được sử dụng sau động từ “admit” để chỉ một hành động đã xảy ra và được thừa nhận. |
10. to exercise | “To exercise” được sử dụng sau tính từ “important” để chỉ một hành động cần thiết. |
Exercise 3: Inflect the verbs in conditional sentences to make them appropriate
(Bài tập 3: Chia động từ trong câu điều kiện để phù hợp)
- If he (study) ………. harder, he would have passed the exam.
- I would be happier if I (have) ………. more free time.
- If it (rain) ………. tomorrow, we won’t go to the beach.
- What would you do if you (win) ………. the lottery?
- If she (know) ………. about the party, she would have come.
- If you (ask) ………. me earlier, I would have helped you.
- We (travel) ………. around the world if we had more money.
- If he (not forget) ………. his keys, he wouldn’t have been locked out.
- She would have been here on time if the bus (not be) ………. late.
- If they (invite) ………. us, we would have attended the event.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. had studied | Câu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had studied” là past perfect của động từ “study”. |
2. had more | Câu điều kiện loại 2 (second conditional): “If + past simple, would + base form”. Trong trường hợp này, “had” là past simple của động từ “have”. |
3. rains | Câu điều kiện loại 1 (first conditional): “If + present simple, will + base form”. Trong trường hợp này, “rains” là present simple của động từ “rain”. |
4. won | Câu điều kiện loại 2 (second conditional): “If + past simple, would + base form”. Trong trường hợp này, “won” là past simple của động từ “win”. |
5. had known | Câu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had known” là past perfect của động từ “know”. |
6. had asked | Câu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had asked” là past perfect của động từ “ask”. |
7. would travel | Câu điều kiện loại 2 (second conditional): “If + past simple, would + base form”. Trong trường hợp này, “would travel” là would + base form của động từ “travel”. |
8. had not forgotten | Câu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had not forgotten” là past perfect của động từ “forget”. |
9. had not been | Câu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had not been” là past perfect của động từ “be”. |
10. had invited | Câu điều kiện loại 3 (third conditional): “If + past perfect, would have + past participle”. Trong trường hợp này, “had invited” là past perfect của động từ “invite”. |
This is a reliable source of materials to help you reinforce your knowledge of English grammar and become familiar with common question structures in exams. To fully grasp this entire set of exercises, click on the link below.
4. Conclusion
Practicing English grammar exercises fluently will easily help you score full marks in exams. To ensure that you avoid English grammar-related errors, I will highlight the following two key points:
- Nhận biết sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
- Tránh nhầm lẫn cấu trúc này qua cấu trúc khác bằng cách luyện tập từng dạng thật kĩ càng.
With over 149+ English grammar exercises, I believe you will review and supplement your own grammar 'treasure trove'.
Remember to practice each exercise at least twice and check your mistakes through the answers yourself! Mytour's team of teachers is always ready to support and answer your questions.
In addition, to check the effectiveness of your IELTS preparation process, you can register for the free IDP and BC IELTS practice test program at Mytour!
Reference source:Explore grammar principles and concepts: https://www.grammarly.com/grammar – Accessed on 16/04/2024