However, some learners still feel confused when using the simple present in affirmative sentences, mainly regarding the choice between 'to be' and regular verbs, when to add 's/es' to regular verbs, etc.
Understanding these difficulties, today I present an article on exercises for simple present affirmative sentences, helping you gain a clear understanding of the tense and confidence in using English. The article includes:
- Tóm lược lại lý thuyết về thì hiện tại đơn câu khẳng định.
- Làm bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định.
- Xem đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.
Let's get started right away!
1. Những kiến thức cơ bản về thì hiện tại đơn câu khẳng định
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng nhau xem lại những kiến thức cơ bản về thì hiện tại đơn câu khẳng định trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì hiện tại đơn (present simple/ simple present) diễn tả sự thật, chân lý, đặc điểm hoặc thói quen diễn ra hằng ngày ở thời điểm hiện tại. 2. Cấu trúc câu khẳng định – Với động từ to be – chỉ đặc điểm, tính chất: S + am/ is/ are + N/ Adj *Lưu ý: I + am He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are E.g.: I am a student. He is a teacher. They are doctors. (Tôi là học sinh. Anh là giáo viên. Họ là bác sĩ.) – Với động từ thường – chỉ hành động: S + V. *Lưu ý: I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V-infinitive He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V (s/ es) E.g.: I go to school. She goes to school. We go to school. (Tôi đi học. Cô ấy đi học. Chúng tôi đi đến trường.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: Always, usually, often, sometimes, rarely, never, everyday, once/ twice/ … a day/ week/ month/ year, in the morning/ afternoon/ evening, at night, … |
Bản tóm tắt về lý thuyết nằm trong hình ảnh phía dưới, bạn có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về cách sử dụng câu khẳng định trong thì hiện tại đơn:
2. Đề thi thực hành thì hiện tại đơn câu khẳng định trong tiếng Anh
Được biên soạn từ các nguồn đáng tin cậy, những bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp này. Đồng thời, bạn cũng có thể xem đáp án chi tiết để kiểm tra và sửa lỗi một cách nhanh chóng.
Các loại bài tập sẽ bao gồm:
- Điền dạng đúng của động từ to be ở thì hiện tại đơn.
- Điền dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng.
- Sắp xếp lại từ để tạo thành câu đúng.
- Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.
Bài tập 1: Điền đúng dạng của động từ to be trong câu khẳng định thì hiện tại đơn
(Exercise 1: Fill in the correct form of the to-be verb in the present simple affirmative sentence)
- She ………. an excellent student.
- Anna and Maria ………. at the beach.
- We ………. very content with our life.
- He ………. from France.
- It ………. a beautiful day.
- I ………. quite disappointed in him.
- You ………. my best friend.
- Taylor Swift ………. a talented singer.
- He ………. a hardworking employee.
- They ………. on vacation.
- My sister and I ………. in the park with our dogs.
- It ………. her birthday today.
- You ………. my favourite teacher.
- He ………. a successful businessman.
- The cat ………. sleeping.
- The workers ………. on time.
- My mother ………. a great cook.
- Romeo and Juliet ………. in love.
- It ………. a cold winter day.
- To me, Joan is ………. a reliable friend.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
2. are | Anna and Maria là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are |
3. are | We là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => are |
4. is | He là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
5. is | It là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
6. am | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => am |
7. are | You là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are |
8. is | Taylor Swift là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
9. is | He là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
10. are | They là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3, ngôi thứ 3 => are |
11. are | My sister and I là chủ ngữ số nhiều, vừa có ngôi 3 và 1 => are |
12. is | It là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
13. are | You là chủ ngữ số ít (bạn) hoặc nhiều (các bạn), ngôi thứ 2 => are |
14. is | He là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
15. is | The cat là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
16. are | The workers là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are |
17. is | My mother là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
18. are | Romeo and Juliet là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are |
19. is | It là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
20. is | Joan là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
Task 2: Insert the correct form of the verb in the present simple affirmative sentence
(Exercise 2: Insert the correct form of the verb in the present simple affirmative sentence)
- She ………. (go) to the gym every morning.
- They ………. (play) tennis on weekends.
- He ………. (study) Spanish in the evenings.
- We usually ………. (eat) at 7 o’clock.
- The sun ………. (rise) in the east.
- I ………. (drink) coffee in the morning.
- They ………. (watch) movies on Fridays.
- She ………. (read) a book before bed.
- Mr Smith ………. (work) as a teacher.
- Her family ………. (live) in a big city.
- My dogs often ………. (sleep) on the couch.
- They ………. (travel) to different countries every year.
- She ………. (play) the piano beautifully.
- George ………. (run) in the park twice a week.
- We ………. (clean) the house on Saturdays.
- The birds ………. (sing) in the morning.
- I ………. (write) in my journal every night.
- You ………. (dance) at parties.
- She ………. (teach) English at the school.
- My father ………. (drive) to work every day.
Xem đáp án
Trước tiên, ta xem lại quy tắc thêm s es ở trong thì hiện tại đơn, câu khẳng định.
- Đối với hầu hết các động từ => thêm -s vào sau động từ nguyên mẫu.
- Động từ kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -x, -o, -s hoặc -zz => thêm -es.
- Động từ kết thúc bằng phụ âm + -y => đổi -y thành -ies.
- Động từ kết thúc bằng nguyên âm + -y => chỉ thêm -s.
- Động từ kết thúc bằng -f, -fe => đổi -f, -fe thành -v + es.
- Động từ bất quy tắc: Have => has.
Đáp án | Giải thích |
1. goes | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => goes |
2. play | They là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => play |
3. studies | He là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => studies |
4. eat | We là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => eat |
5. rises | The sun là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => rises |
6. drink | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => drink |
7. watch | They là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => watch |
8. reads | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => reads |
9. works | Mr Smith là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => works |
10. lives | Her family là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => lives |
11. sleep | My dogs là chủ ngữ, danh từ đếm được số nhiều, ngôi thứ 3 => sleep |
12. travel | They là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => travel |
13. plays | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => plays |
14. runs | George là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => runs |
15. clean | We là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => clean |
16. sing | The birds là chủ ngữ, danh từ đếm được số nhiều, ngôi thứ 3 => sing |
17. write | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => write |
18. dance | You là chủ ngữ số ít (bạn) hoặc số nhiều (các bạn), ngôi thứ 2 => dance |
19. teaches | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => teaches |
20. drives | My father là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => drives |
Task 3: Select the correct option
(Exercise 3: Multiple-choice, select the correct answer)
1. She ………. one of my acquaintances.
- A. is
- B. am
- C. are
- D. be
2. They ………. soccer every weekend.
- A. play
- B. plays
3. I always ………. to school using the bus.
- A. go
- B. goes
4. He ………. his assignments in the evening.
- A. do
- B. does
5. Sometimes we ………. our friends on Saturdays.
- A. visit
- B. visits
6. She ………. English with great proficiency.
- A. speak
- B. speaks
- C. speaking
- D. spoke
7. It ………. sunny today.
- A. is
- B. am
- C. are
- D. be
8. They ………. a brand-new car.
- A. have
- B. has
9. Fred ………. takes his dog for a stroll every morning.
- A. take
- B. takes
10. We usually ………. have dinner at 6 o’clock.
- A. have
- B. has
11. She ………. spends her Sundays in the garden.
- A. work
- B. works
12. I ………. watch my favorite TV show every evening.
- A. watch
- B. watches
13. They ………. intend to purchase a new house.
- A. want
- B. wants
14. My sibling ………. commutes to work by bicycle.
- A. ride
- B. rides
15. Amanda ………. prefers her coffee without cream or sugar.
- A. like
- B. likes
16. You ………. do the laundry once per week.
- A. do
- B. does
17. It ………. gets very hot in Ho Chi Minh City during the summer.
- A. is
- B. am
- C. are
- D. be
18. They possess numerous books.
- A. read
- B. reads
19. He consumes his lunch at work.
- A. eat
- B. eats
20. Every Sunday, we visit our grandparents.
- A. visit
- B. visits
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
2. A | They là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => play |
3. A | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => go |
4. B | He là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => does |
5. A | We là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => visit |
6. B | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => speaks |
7. A | It là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
8. A | They là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => have |
9. B | Fred là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => takes |
10. A | We là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => have |
11. B | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => works |
12. A | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => watch |
13. A | They là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => want |
14. B | My brother là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => rides |
15. B | Amanda là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => likes |
16. A | You là chủ ngữ số ít (bạn) hoặc nhiều (các bạn), ngôi thứ 2 => do |
17. A | It là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
18. A | They là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => read |
19. B | He là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => eats |
20. A | We là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => visit |
Exercise 4: Rearrange these sentences to form coherent sentences
(Exercise 4: Rearrange the word order to form complete sentences)
1. talented singer. She is a singer.
⇒ .…………………………………………………………………
2. community centre. They volunteer at the community center.
⇒ .…………………………………………………………………
3. experienced engineer. My uncle is an experienced engineer.
⇒ .…………………………………………………………………
4. best friends. Amy and Linda are close friends.
⇒ .…………………………………………………………………
5. exploring new topics. I enjoy exploring new subjects.
⇒ .…………………………………………………………………
6. You are an excellent teacher.
⇒ .…………………………………………………………………
7. I am Vietnamese, living in Hanoi.
⇒ .…………………………………………………………………
8. Keller learns English at the university.
⇒ .…………………………………………………………………
9. My sisters often go shopping on weekends.
⇒ .…………………………………………………………………
10. He writes articles for a popular magazine.
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
To rearrange the word order and form complete sentences, you need to pay attention to the position of sentence elements and arrange them correctly.
1. She is a talented singer.
=> Explanation: S (She) + V (is) + Article (a) + Adj (talented) + N (singer).
2. They are volunteers at the community centre.
=> Explanation: S (They) + V (are) + N (volunteers) + Prep (at) + Article (the) + N (community centre).
3. My uncle is an experienced engineer.
=> Explanation: Possessive proN (My) + N (uncle) + V (is) + Article (an) + Adj (experienced) + N (engineer).
4. Amy and Linda are best friends.
=> Explanation: N (Amy and Linda) + V (are) + Adj (best) + N (friends).
5. I enjoy exploring new topics.
=> Explanation: S (I) + V (enjoy) + V-ing (exploring) + Adj (new) + N (topics).
6. You are a good teacher.
=> Explanation: S (You) + V (are) + Article (a) + Adj (good) + N (teacher).
7. I am Vietnamese, I live in Hanoi.
=> Explanation: S (I) + V (am) + Adj (Vietnamese) + S (I) + V (live) + Prep (in) + place (Hanoi).
8. Keller learns English at the university.
=> Explanation: S (Keller) + V (learns) + Language (English) + Prep (at) + Article (the) + N (university).
9. My sisters often go shopping on weekends.
=> Explanation: Possessive ProN (My) + N (sisters) + Adv (often) + V (go) + Verb-ing (shopping) + Prep (on) + N (weekends).
10. He writes articles for a popular magazine.
=> Explanation: S (He) + V (writes) + N (articles) + Prep (for) + Article (a) + Adj (popular) + N (magazine).
Exercise 5: Complete the paragraph with the present simple form of the verbs in brackets
(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì hiện tại đơn câu khẳng định)
I ………. (1. am) an office worker. Every morning, my alarm clock ………. (2. rings) at 6:00 AM. I ………. (3. get) out of bed and ………. (4. make) myself a cup of coffee. Then, I ………. (5. sit) down at the table and ………. (6. read) the newspaper while drinking my coffee. After that, I ……….(7. brush) my teeth and ………. (8. get) ready for work. Usually, I (9. leave) the house at 7:30 AM and ………. (10. walk) to the bus stop. I ………. (11. start) working at 8:30 AM and go home at 5:00 in the evening.
My sister ………. (12. is) still a high school student. She ………. (13. goes) to school by bicycle. She ………. (14. likes) learning English and history but she doesn’t like science. We often ………. (15. have) dinner together at around 7:00 PM.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. am | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => am |
2. rings | My alarm clock là chủ ngữ số ít => rings |
3. get | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => get |
4. make | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => make |
5. sit | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => sit |
6. read | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => read |
7. brush | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => brush |
8. get | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => get |
9. leave | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => leave |
10. walk | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => walk |
11. start | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ nhất => start |
12. is | My sister là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => is |
13. goes | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => goes |
14. likes | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => likes |
15. have | We là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => have |
Exercise 6: Choose the correct answer
(Bài tập 6: Chọn đáp án đúng)
- She like/ likes traveling to many different countries.
- We go/ goes swimming at the beach every summer.
- She usually is late/ is usually late for class.
- I always do/ does my homework after dinner.
- He play/ plays the guitar every day.
- The sun rises in the East and set/ sets in the West.
- This is/ are/ am the most famous restaurant in Paris.
- My mother and her sister is/ are/ am from the US.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. likes | She là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => likes |
2. go | We là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ nhất => go |
3. is usually | Quy tắc trạng từ tần suất: đứng sau to be, đứng trước động từ thường => is usually late |
4. do | I là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => do |
5. plays | He là chủ ngữ số ít, ngôi thứ 3 => plays |
6. sets | Đây là câu mệnh đề, chủ ngữ vẫn là The sun – ngôi thứ 3 số ít => sets |
7. is | This là chủ ngữ số ít, chỉ “cái này” hoặc “đây là” => is |
8. are | My mother and her sister là chủ ngữ số nhiều, ngôi thứ 3 => are |
Exercise 7: Form full sentences based on the given words and the present simple
(Bài tập 7: Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào từ gợi ý và thì hiện tại đơn)
1. The cat is hungry and needs to eat soon.
⇒ .…………………………………………………………………
2. It often rains in October.
⇒ .…………………………………………………………………
3. Jane/ rarely/ wear/ denim trousers/ to/ work.
⇒ .…………………………………………………………………
4. Every weekend,/ he/ calls/ his father.
⇒ .…………………………………………………………………
5. James/ often/ stays up late/ on/ weekends.
⇒ .…………………………………………………………………
6. Normally,/ my family/ skip/ breakfast.
⇒ .…………………………………………………………………
7. She/ is/ married/ and/ has/ two daughters.
⇒ .…………………………………………………………………
8. It/ is/ always/ hot/ in this nation.
⇒ .…………………………………………………………………
9. The train/ frequently/ arrives/ at 8:00 AM.
⇒ .…………………………………………………………………
10. The Earth/ orbits/ around the Sun.
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
1. The cat is hungry and needs to eat soon.
⇒ Giải thích: Ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to be” (is) và dạng cơ bản của động từ “to need” (needs) để phù hợp với chủ ngữ “the cat” trong thì hiện tại đơn.
2. It often rains in October.
⇒ Giải thích: Ở đây, ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to rain” (rains) để phù hợp với chủ ngữ “it” trong thì hiện tại đơn. Phía sau chủ ngữ chính là trạng từ “often” để mô tả tần suất của hành động.
3. Jane never wears jeans to work.
⇒ Giải thích: Trong câu này, ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to wear” (wears) để phù hợp với chủ ngữ “Jane” trong thì hiện tại đơn. Phía sau chủ ngữ là trạng từ “never” mô tả tần suất của hành động.
4. Every Sunday, he phones his father.
⇒ Giải thích: Sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to phone” (phones) để phù hợp với chủ ngữ “he” trong thì hiện tại đơn. Cụm từ “every Sunday” mô tả tần suất của hành động (mỗi Chủ nhật đều gọi điện thoại).
5. James usually sleeps late on weekends.
⇒ Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to sleep” (sleeps) để phù hợp với chủ ngữ “James” trong thì hiện tại đơn. Phía sau chủ ngữ chính là trạng từ “never” đi cùng cụm “on weekends” (vào các cuối tuần) mô tả tần suất của hành động.
6. My family normally skips breakfast.
⇒ Giải thích: Trong câu này, ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to skip” (skips) để phù hợp với chủ ngữ “my family” trong thì hiện tại đơn. Sau chủ ngữ là trạng từ “normally” chỉ tần suất của hành động.
7. She is married and has two daughters.
⇒ Giải thích: Dùng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to be” (is) và dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to have” (has) để phù hợp với chủ ngữ “she” trong thì hiện tại đơn. Động từ “to have” được sử dụng để chỉ có sự sở hữu của “two daughters”.
8. It/ is/ always/ hot/ in this country.
⇒ Giải thích: Dùng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to be” (is) để phù hợp với chủ ngữ “it” trong thì hiện tại đơn. Trạng từ tần suất “always” được sử dụng để mô tả tình trạng luôn luôn nóng ở quốc gia này.
9. The train/ often/ arrives/ at 8:00 AM.
⇒ Giải thích: Trong câu này, ta sử dụng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to arrive” (arrives) để phù hợp với chủ ngữ “the train” trong thì hiện tại đơn. Trạng từ “often” chỉ tần suất của hành động “arrives” của xe lửa.
10. The Earth/ goes/ around the Sun.
⇒ Giải thích: Dùng dạng ngôi thứ ba số ít của động từ “to go” (goes) để phù hợp với chủ ngữ “the Earth” trong thì hiện tại đơn. Câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên là Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
4. Lời kết
Vậy là chúng ta đã hoàn thành phần ôn tập về bài tập thì hiện tại đơn câu khẳng định. Đây không phải là một điểm ngữ pháp khó, tuy vậy các bạn cũng cần chú ý một vài điểm sau để tránh bị mất điểm khi làm bài:
- Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
- Nắm rõ cách chia thì: Khi nào dùng am/ is/ are, khi nào thêm s/ es, …
- Có thể kết hợp các trạng từ tần suất (always, usually, often, …) khi nói về thói quen để giúp câu của mình được “nâng cao” hơn.
- Thường xuyên luyện tập áp dụng thì hiện tại đơn câu khẳng định vào đặt câu, hoặc trong tiếng Anh hằng ngày cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Trong quá trình ôn tập thì hiện tại đơn, bạn hãy để lại câu hỏi ở phần bình luận để được đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại Mytour hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các bài viết ngữ pháp hữu ích khác trong phần IELTS Grammar của Mytour để gia tăng kiến thức.
Chúc các bạn học tiếng Anh thành công!Danh mục tham khảo:- Present simple | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple – Truy cập ngày 25-04-2024
- Present Simple tense | Learn English: https://www.englishclub.com/grammar/present-simple-tense.php – Truy cập ngày 25-04-2024
- Simple Present tense: How to use It, with examples: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Truy cập ngày 25-04-2024