Sắt(II,III) oxide | |
---|---|
Magnetit và pyrit ở Ý | |
Danh pháp IUPAC | Iron(II) iron(III) oxide. |
Tên khác | Ferơ-ferric oxide, magnetit, sắt oxide đen, lodestone, rust |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1317-61-9 |
PubChem | 16211978 |
ChEBI | 50821 |
ChEMBL | 1201867 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 17215625 |
UNII | XM0M87F357 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Fe3O4 FeO.Fe2O3 |
Khối lượng mol | 231,5386 g/mol |
Bề ngoài | Bột màu dương đen |
Khối lượng riêng | 5,17 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.597 °C (1.870 K; 2.907 °F) |
Điểm sôi | |
Chiết suất (nD) | 2,42 |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Oxide sắt(II,III), còn gọi là oxide sắt từ, là một oxide của sắt với hóa trị (II,III) và công thức hóa học là Fe3O4, cũng có thể viết là FeO·Fe2O3. Đây là thành phần chính của quặng magnetit, trong đó tỷ lệ FeO:Fe2O3 là 1:1.
Oxide sắt này có dạng bột màu đen trong phòng thí nghiệm. Nó có từ tính vĩnh cửu và là sắt từ (ferrimagnetic). Ứng dụng phổ biến nhất của nó là như một sắc tố đen. Để đạt được mục đích này, nó thường được tổng hợp thay vì chiết xuất từ khoáng chất tự nhiên do kích thước và hình dạng hạt có thể thay đổi theo phương pháp sản xuất.
Quá trình điều chế
Trong điều kiện yếm khí, hydroxide sắt (Fe(OH)2) có thể bị oxy hóa bởi nước để tạo thành sắt oxide và khí hydro. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr:
Magnetit kết tinh (Fe3O4) có độ ổn định nhiệt động cao hơn so với sắt(II) hydroxide (Fe(OH)2).
Sắt tác dụng với oxy tạo ra oxide sắt từ:
- 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
Phản ứng hóa học
Oxide sắt từ phản ứng với dung dịch HCl tạo ra hai loại muối là FeCl2 và FeCl3:
- Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Nếu để lâu, các muối này có thể kết hợp tạo thành Fe3Cl8.
Hợp chất sắt |
---|
- Cổng thông tin Hóa học
Oxide |
---|