
Bạc(I) Oxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Silver(I) oxide |
Tên khác | Silver rust, Argentous oxide, Silver monoxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | 20667-12-3 |
PubChem | 9794626 |
Số EINECS | 243-957-1 |
MeSH | silver+oxide |
Số RTECS | VW4900000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 7970393 |
UNII | 897WUN6G6T |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ag2O |
Khối lượng mol | 231,7354 g/mol |
Bề ngoài | khối tinh thể đen/nâu |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 7,14 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 300 °C (573 K; 572 °F) (phân hủy ở nhiệt độ ≥ 200 °C (392 °F; 473 K) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 0,013 g/L (20 ℃) 0,025 g/L (25 ℃) 0,053 g/L (80 ℃) |
Tích số tan, Ksp trong AgOH | 1,52·10 (20 ℃) |
Độ hòa tan | tan trong axit, kiềm không tan trong ethanol |
MagSus | -134,0·10 cm³/mol |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin |
Oxit bạc(I) là một hợp chất vô cơ, gồm bạc và oxy, với công thức hóa học Ag2O. Hợp chất này xuất hiện dưới dạng bột màu nâu đen hoặc nâu sẫm và được sử dụng để tổng hợp các hợp chất bạc khác.
Chế tạo

Một phương pháp chế tạo oxit bạc(I) là phản ứng dung dịch bạc nitrat với hydroxide của kim loại kiềm. Tuy nhiên, do phản ứng phân hủy của bạc hydroxide, phương pháp này không thể tạo ra lượng đáng kể hợp chất đó.
- 2AgOH → Ag2O + H2O (pK = 2,875)
Như nhiều hợp chất bạc khác, oxit bạc có ánh kim. Chất này phân hủy khi nhiệt độ vượt quá 280 ℃.
Ứng dụng
Oxit này được dùng trong một số loại pin bạc-oxit, chẳng hạn như 'bạc(II) oxit', AgO. Trong hóa học hữu cơ, oxit bạc đóng vai trò là chất oxy hóa nhẹ, ví dụ như oxy hóa andehit thành các axit cacboxylic. Phản ứng này thường hiệu quả nhất khi oxit bạc được tạo ra tại chỗ từ bạc nitrat và kiềm hydroxide.
Hợp chất bạc |
---|
- Cổng thông tin Hóa học
Oxide |
---|