

Đồng(II) oxide | |
---|---|
Mẫu đồng(II) oxide | |
Cấu trúc của đồng(II) oxide | |
Danh pháp IUPAC | Copper(II) oxide |
Tên khác | Cupric oxide Đồng monoxide Đồng oxide Cuprum(II) oxide Cuprum monoxide Cuprum oxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1317-38-0 |
PubChem | 14829 |
ChEBI | 75955 |
ChEMBL | 1909057 |
Số RTECS | GL7900000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 144499 |
UNII | V1XJQ704R4 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuO |
Khối lượng mol | 79,5454 g/mol |
Bề ngoài | bột màu đen |
Khối lượng riêng | 6,31 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.201 °C (1.474 K; 2.194 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
BandGap | 1,2 eV |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Đơn nghiêng, mS8 |
Nhóm không gian | C2/c, #15 |
Hằng số mạng | a = 4,6837, b = 3,4226, c = 5,1288 |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ScienceLab.com |
Chỉ mục EU | không liệt kê |
Nguy hiểm chính | độc |
NFPA 704 |
0
2
0
|
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) sulfide Đồng(II) selenide Đồng(II) teluride |
Cation khác | Nikel(II) oxide Kẽm oxide |
Hợp chất liên quan | Đồng(I) oxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin |
Ôxít đồng(II) (công thức hóa học CuO) là một loại hợp chất oxit của đồng. Nó có khối lượng phân tử là 79,5454 g/mol và điểm nóng chảy là 1148 ℃.
Chất này thường tồn tại tự nhiên dưới dạng bột màu đen của ôxít đồng.
Tính chất hóa học
- Phản ứng với axit tạo thành muối và nước:
- CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Tác dụng với axit tạo thành muối:
- 3CuO + P2O5→ Cu3(PO4)2
- Bị khử bởi các chất khử: H2 + CuO > Cu + H2O
Ứng dụng
Trong thủy tinh, gốm
Đồng(II) oxide được sử dụng trong vật liệu gốm để tạo màu sắc. Trên điều kiện oxi hóa thông thường, CuO không bị khử thành Cu2O và tạo màu xanh lá cho men (màu xanh lá sáng).
Các loại chì oxide có hàm lượng cao sẽ tạo ra màu xanh đậm hơn, các oxide kiềm thổ hoặc bo hàm lượng cao sẽ tạo ra màu xanh lam.
Đồng(II) oxide là một chất flux mạnh. Nó làm tăng độ chảy và khả năng nứt vỡ do hệ số giãn nở nhiệt cao của men nung.
CuO kết hợp với Titani(IV) oxide có thể tạo ra hiệu ứng 'blotching' và 'specking' rất đẹp. CuO kết hợp với thiếc hoặc zirconi tạo ra màu xanh ngọc lam hay xanh lá biển trong men kiềm thổ (có hàm lượng KNaO cao) và alumina thấp. Nếu muốn có màu này, nên sử dụng frit pha sẵn, tuy nhiên loại men này thường dễ bị rạn. CuO trong men bari/thiếc/natri tạo ra màu xanh lam. K2O có thể làm cho men có CuO có màu vàng.
- Đồng(I) oxide

Hợp chất đồng |
---|
- Cổng thông tin Hóa học
Oxide |
---|