1. Oxit là gì?
1.1. Định nghĩa
- Oxit là một hợp chất bao gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ minh họa:
- Fe3O4: sắt từ oxit
- CO2: cacbon dioxit
- P2O5: diphotpho pentaoxit
- SiO2: silic oxit
- SO2: lưu huỳnh dioxit
1.2. Công thức hóa học
Xét công thức hóa học của một oxit với nguyên tố M có hóa trị n kết hợp với O (II) dưới dạng MxOy
=> Công thức: x . n = y . II
Ví dụ: Oxit sắt (III) FexOy
=> III . x = II . y
=> x / y = 2/3
=> Chọn x = 2, y = 3
=> Oxit sắt (III): Fe2O3
1.3. Các loại oxit
Các loại oxit bao gồm: oxit axit và oxit bazo
2. Oxit axit là gì?
Oxit axit thường là oxit của các phi kim và có thể phản ứng tạo thành một axit.
Thí dụ:
- CO2 → H2CO3
- SO3 → H2SO4
- P2O5 → H3PO4
Đặc điểm hóa học của oxit axit
- Nhiều oxit axit phản ứng với nước tạo ra dung dịch axit
Lưu ý: SiO2 không phản ứng với nước
Thí dụ: SO3 + H2O → H2SO4
- Oxit axit phản ứng với dung dịch bazo tạo ra muối và nước
Thí dụ: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Lưu ý: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Nếu CO2 còn dư, thì CO2 dư + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
- Oxit axit phản ứng với một số oxit bazo để tạo thành muối
Oxit bazo là gì?
Oxit bazo là hợp chất của kim loại với tính chất bazo.
Ví dụ điển hình:
Na2O → NaOH
CuO → Cu(OH)2
Fe2O3 → Fe(OH)3
Các đặc điểm hóa học của oxit bazo:
- Một số oxit bazo phản ứng với nước tạo ra dung dịch kiềm (dung dịch bazo)
Những oxit bazo phổ biến bao gồm: Na2O, K2O, BaO, CaO, Li2O....
Ví dụ: BaO + H2O → Ba(OH)2
- Oxit bazo phản ứng với axit tạo ra muối và nước
Ví dụ: Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
- Phản ứng với oxit axit
Ví dụ: Na2O + CO2 → Na2CO3
4. Cách đặt tên
Cách gọi tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
Ví dụ:
- MgO: oxit magie
- Na2O: oxit natri
- Đối với kim loại có nhiều hóa trị:
Tên oxit = tên kim loại (có hóa trị) + oxit
Ví dụ:
- FeO: oxit sắt (II)
- CuO: oxit đồng (II)
- Đối với phi kim có nhiều số oxi hóa:
Tên oxit = tên phi kim (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử của oxi)
Danh sách các tiền tố:
- 1: mono
- 2: di
- 3: tri
- 4: tetra
- 5: penta
Khi chỉ số của phi kim là 1, tiền tố 'mono' sẽ không được sử dụng
Ví dụ:
- SO2: lưu huỳnh dioxit
- SO3: lưu huỳnh trioxit
- P2O5: diphotpho pentaoxit
5. Câu hỏi ôn tập
5.1. Bài kiểm tra trắc nghiệm
Câu 1. Hợp chất nào dưới đây không phải là oxit?
A. CO2
B. SO2
C. CuO
D. CuS
Đáp án chính xác là D
Câu 2. Tên gọi của P2O5 là gì?
A. diphotpho trioxit
B. photpho oxit
C. diphotpho oxit
D. diphotpho pentaoxit
Đáp án đúng là D
Câu 3. Nguyên tố nào là thành phần bắt buộc của oxit?
A. oxi
B. Nhóm halogen
C. Nhóm hidro
D. Nhóm lưu huỳnh
Đáp án chính xác là A
Câu 4. Oxit của kim loại nào dưới đây là oxit axit?
A. Cu2O
B. Fe2O3
C. Mn2O7
D. Cr2O3
Đáp án chính xác là C
Câu 5. Oxit nào dưới đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành mưa axit?
A. SiO2
B. CO
C. SO2
D. CO2
Đáp án chính xác là C
Câu 6. Axit tương ứng với CO2 là gì?
A. H2SO4
B. H3PO4
C. H2CO3
D. HCl
Đáp án chính xác là C
Câu 7. Bazo tương ứng với MgO là gì?
A. Mg(OH)2
B. MgCl2
C. MgSO4
D. Mg(OH)3
Đáp án chính xác là A
Câu 8. Khẳng định nào là đúng về định nghĩa của oxit axit?
A. Oxit axit thường được tạo thành từ một phi kim kết hợp với nguyên tố oxi
B. Oxit axit thường được hình thành từ một kim loại kết hợp với nguyên tố oxi
C. Oxit axit thường được tạo ra từ một hợp chất kết hợp với nguyên tố oxi
D. Oxit axit phản ứng với nước để tạo ra dung dịch bazơ tương ứng
Đáp án chính xác là A
Câu 9. Oxit nào dưới đây góp phần gây hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. O2
C. N2
D. H2
Đáp án chính xác là A
Câu 10. Thiếc có thể có hóa trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 được gọi là gì?
A. Thiếc penta oxit
B. Thiếc oxit
C. Thiếc (II) oxit
D. Thiếc (IV) oxit
Đáp án chính xác là D
5.2. Phần tự luận
Bài 1. Hãy nêu tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazơ?
Hướng dẫn giải
- 4 oxit axit:
- CO2 khí cacbonic
- SO2 khí lưu huỳnh dioxit
- P2O5 diphotpho pentaoxit
- SiO2 silic dioxit
- 4 oxit bazơ:
- FeO sắt (II) oxit
- BaO bari oxit
- K2O kali oxit
- Ag2O bạc oxit
Bài 2. Xác định công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit sau: MgO, Na2O, BaO, Al2O3
Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định hóa trị của kim loại (n)
Bazơ có dạng công thức là M(OH)n
- MgO có Mg (II) tương ứng với bazơ: Mg(OH)2
Na2O có Na (I) tương ứng với bazơ: NaOH
BaO có Ba (II) tương ứng với bazơ: Ba(OH)2
Al2O3 có Al (III) tương ứng với bazơ: Al(OH)3
Bài 3. Một oxit của nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxit và đặt tên cho nó.
Hướng dẫn giải
Giả sử kim loại có hóa trị (II) là A
=> Công thức oxit là: AO
%mO = 16 / (MA + 16) * 100% = 20%
=> MA = 80 - 16 = 64 => Là kim loại Cu
Vậy, công thức phân tử của oxit là CuO: Đồng (II) oxit
Bài 4. Một oxit đồng có tỷ lệ khối lượng gồm 8 phần đồng và 2 phần oxi. Công thức của oxit này là gì?
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của oxit là CuxOy
Xem xét 1 mol oxit => mCu = 64x, mO = 16y
Oxit đồng có tỷ lệ khối lượng là 8 phần đồng và 2 phần oxi
=> mCu / mO = 64x / 16y = 8 / 2 => x / y = 1 / 1
Do đó, công thức của oxit là CuO
Bài 5. Khi đốt 13,64 g photpho trong oxi, thu được 31,24 g hợp chất. Tên của hợp chất này là gì?
Hướng dẫn giải
Số mol của photpho là nP = 0,44 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mP + mO = moxit
=> mO = 31,24 - 13,64 = 17,6 g
=> nO2 = 0,55 mol
Gọi công thức là PxOy
Có: nP / nO2 = 2x / y => 2/5 = x/y
Do đó, công thức của oxit là P2O5
Bài 6. Một hợp chất gồm 19,2 g đồng và 2,4 g oxy. Công thức của hợp chất này là gì?
Hướng dẫn giải
nCu = 0,3 mol
nO2 = 0,075 mol
Gọi công thức hợp chất là CuxOy
Ta có: nCu / nO2 = 2x / y => 0,3 / 0,075 = 2x / y => 2/1 = x / y
Vậy, công thức của hợp chất là Cu2O
Bài 7. Khu mỏ sắt tại Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt chủ yếu là Fe2O3. Khi phân tích mẫu quặng, người ta thấy có 2,8 g sắt. Khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 tương ứng với hàm lượng sắt đó là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học là:
Khối lượng Fe2O3 tương ứng với lượng sắt trên là: x = (2,8 × 160) / (2 × 56) = 4 g
Bài 8. Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxy trong một oxit của nitơ là 7:20. Công thức của oxit này là gì?
Hướng dẫn giải
Gọi công thức hóa học của oxit là NxOy
Tỉ lệ khối lượng:
mN / mO = 14x / 16y = 7/20 => x/y = (7 × 16) / (14 × 20) = 2/5 => x = 2; y = 5
Vậy, công thức hóa học của oxit là N2O5, dinito pentaoxit
Bài 9. Khi cho 28,4 g diphotpho pentaoxit P2O5 vào 90 g nước H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 thu được là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Viết phương trình cho phản ứng hóa học:
Số mol của P2O5 tính bằng 28,4 / 142 = 0,2 mol
Số mol của H2O được tính là 90 / 18 = 5 mol
Do vậy, H2O còn dư và P2O5 đã hết.
Số mol H3PO4 = 0,2 x 2 / 1 = 0,4 mol, vì vậy khối lượng H3PO4 = 0,4 x 98 = 39,2 g
Bài 10. Một oxit được hình thành từ mangan và oxi, với tỷ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24. Xác định công thức phân tử của oxit này.
Hướng dẫn giải
Giả sử công thức của oxit là MnxOy
Theo đề bài, ta có: 55x / 16y = 55 / 24, suy ra x / y = 16 / 24 = 2/3
Vậy công thức phân tử của oxit là Mn2O3