

Sắt(II) oxide | |
---|---|
Mẫu sắt(II) oxide | |
Cấu trúc của sắt(II) oxide | |
Danh pháp IUPAC | Sắt(II) oxide |
Tên khác | Sắt oxide Sắt monoxide Ferơ oxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1345-25-1 |
PubChem | 14945 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 14237 |
UNII | G7036X8B5H |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | FeO |
Khối lượng mol | 71,8464 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể hoặc bột đen |
Khối lượng riêng | 5,745 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.377 °C (1.650 K; 2.511 °F) |
Điểm sôi | 3.414 °C (3.687 K; 6.177 °F) |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | không tan trong dung dịch kiềm, alcohol; tan trong acid |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 0793 |
Chỉ mục EU | không phân loại |
Nguy hiểm chính | có thể pyrophoric |
Nhiệt độ tự cháy | rộng |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Sắt(II) fluoride Sắt(II) sulfide Sắt(II) selenide Sắt(II) teluride |
Cation khác | Mangan(II) oxide Coban(II) oxide |
Hợp chất liên quan | Sắt(III) oxide Sắt(II,III) oxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Oxít sắt(II) (công thức FeO) là một loại oxít của sắt. Nó có khối lượng phân tử là 71,8464 g/mol và điểm nóng chảy là 1377 ℃.
Tính chất
Chất này có thể được lấy từ nguồn sắt oxide màu đen. Nó cũng có thể được sản xuất bằng phản ứng hóa học trong môi trường khử; Fe2O3 dễ dàng bị khử thành FeO theo phản ứng sau ở 900 ℃:
- Fe2O3 + CO > 2FeO + CO2
Phản ứng này diễn ra dễ dàng khi đất sét đỏ chứa Fe2O3 cùng với nhiều tạp chất hữu cơ.
Ứng dụng
FeO được sử dụng làm xúc tác với Fe2O3 để tạo ra Fe3O4:
- Fe2O3 + FeO → Fe3O4
Trong ngành công nghiệp, FeO là một hợp chất quan trọng dùng để phản ứng với các chất khử mạnh để sản xuất sắt:
- FeO + H2 > Fe + H2O
- FeO + CO > Fe + CO2
- 2Al + 3FeO > Al2O3 + Fe
- FeO + C > Fe + CO
FeO được sử dụng làm chất khử khi phản ứng với các chất có tính oxy hóa mạnh:
- 4FeO + O2 → 2Fe2O3
- 3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
Quá trình điều chế
FeO được sản xuất theo 2 phương pháp:
- Trong phòng thí nghiệm:
- FeCO3 → FeO + CO2 ↑ (nung trong điều kiện thiếu không khí)
- Trong công nghiệp:
- Fe(OH)2 → FeO + H2O (nung trong điều kiện thiếu không khí)
Trong vật liệu gốm
FeO trong vật liệu gốm có thể được hình thành từ phản ứng khử sắt(III) oxide trong lò nung. Khi sắt ba đã bị khử thành sắt hai trong men thì rất khó để oxy hóa trở lại. FeO là một oxide nóng chảy mạnh, có thể thay thế cho chì oxide hay calci oxide.
Hầu hết các loại men sẽ có sắt hai tan hòa khi nung chảy cao hơn so với ở trạng thái rắn, do đó sẽ có sắt oxide kết tinh trong men khi làm nguội, trong môi trường oxy hóa hoặc khử.
Liên kết ngoài
- http://www.hochoaonline.net/chuong-7-sat-va-mot-so-kim-loai-quan-trong/435-li-thuyet-ve-sat-va-hop-chat-cua-sat.html
Hợp chất sắt |
---|
- Cổng thông tin Hóa học
Oxide |
---|