

Magnesi oxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Magnesium oxide (Magnesi oxide) |
Tên khác | Magnesia Periclase |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1309-48-4 |
PubChem | 14792 |
ChEMBL | 1200572 |
Số RTECS | OM3850000 |
Mã ATC | A02AA02 (WHO)
, A06AD02 (WHO) , A12CC10 (WHO) |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | MgO |
Khối lượng mol | 40,3044 g/mol |
Bề ngoài | Bột trắng |
Mùi | Không mùi |
Khối lượng riêng | 3,58 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 2.852 °C (3.125 K; 5.166 °F) |
Điểm sôi | 3.600 °C (3.870 K; 6.510 °F) |
Độ hòa tan trong nước
| 0,0086 g/100 mL (30 °C) |
Độ hòa tan | Tan trong acid, amonia không tan trong alcohol |
Độ axit (pKa) | 10,3 |
BandGap | 7,8 eV |
Độ dẫn nhiệt | 45–60 W·m·K |
Chiết suất (nD) | 1,736 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Halite (lập phương), cF8 |
Nhóm không gian | Fm3m, No. 225 |
Tọa độ | Octahedral (Mg); octahedral (O) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH298 | −602 kJ·mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S298 | 27 J·mol·K |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 0504 |
Chỉ mục EU | Không được nói đến |
Nguy hiểm chính | Metal fume fever, Irritant |
NFPA 704 |
0
1
0
|
Chỉ dẫn R | R36, R37, R38 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Magnesi sulfide |
Cation khác | Beryli oxide Calci oxide Stronti oxide Bari oxide |
Hợp chất liên quan | Magnesi hydroxide Magnesi nitride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Oxy của Magie (công thức hóa học MgO) là một oxit của magnesi, cũng được biết đến với tên gọi Mag Frit. Nó có khối lượng phân tử 40,3 gam/mol, hệ số mở rộng nhiệt 0,026, và điểm nóng chảy là 2852 độ C.
MgO, cùng với SrO, BaO và CaO, BeO tạo thành nhóm các oxit kiềm thổ. Chất này có thể được chiết từ các nguồn như talc, dolomit, và canxi cacbonat. Magnesi hydroxit được tạo thành khi MgO phản ứng với nước sôi (MgO không tan và không phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng).
MgO + H2O = Mg(OH)2
Tuy nhiên, phản ứng này cũng xảy ra theo chiều ngược lại khi magnesi hydroxit bị nung nóng, nước sẽ bị phân hủy và tạo thành MgO.
MgO và oxit zirconi là hai oxit có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Tuy nhiên, MgO dễ dàng hình thành hợp pha eutectic với các oxit khác, khiến cho nó có nhiệt độ nóng chảy rất thấp.
Ứng dụng
Oxit magi được sử dụng như một vật liệu chịu lửa trong lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Magnesi oxide và các hợp chất khác cũng được dùng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo ra hợp kim nhôm - magi dùng trong sản xuất vỏ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của xe hơi và máy móc. Magnesi oxide còn được dùng trong kỹ thuật chế tạo pháo hoa để tạo ra ánh sáng và lửa cháy rực rỡ; magi là một ví dụ điển hình, ngược lại hoàn toàn với các kim loại khác, magi cháy ngay cả khi nó không ở dạng bột.
Trong vật liệu gốm
Magnesi oxide được sử dụng trong vật liệu gốm nhờ hai tính chất quan trọng là độ giãn nở nhiệt thấp và khả năng chống rạn men. Trong quá trình nung men ở nhiệt độ cao, chất này là chất trợ chảy (bắt đầu tác dụng từ 1170 độ C), tạo ra men chảy lỏng có độ đặc cao, bề mặt mịn, và sần sùi. Giống như CaO, tác động làm chảy men của nó tăng mạnh khi nhiệt độ càng cao.
MgO không thích hợp cho việc sử dụng trên men có màu sáng. Nó cũng có thể gây ảnh hưởng đến một số chất tạo màu ở dưới lớp men. MgO được sử dụng như một chất điều chỉnh bề mặt để tạo nên mặt men matte.
Liên kết ngoài
Ghi chú
- Tài liệu liên quan đến Magnesium oxide trên Wikimedia Commons
Chất bổ sung vi khoáng (A12) | |
---|---|
Calci | Calci phosphat • Calci glubionat • Calci gluconat • Calci carbonat • Calci lactat • Calci lactat gluconat • Calci chloride • Calci glycerylphosphat • Calci citrat • Calci glucoheptonat • Calci pangamat |
Kali | Kali chloride • Kali citrat • Kali bitartrat • Kali bicarbonat • Kali gluconat |
Natri | Natri chloride • Natri sulfat |
Kẽm | Kẽm sulfat • Kẽm gluconat |
Magnesi | Magnesi chloride • Magnesi sulfat • Magnesi gluconat • Magnesi citrat • Magnesi aspartat • Magnesi lactat • Magnesi levulinat • Magnesi pidolat • Magnesi orotat • Magnesi oxide |
Fluor | Natri fluoride • Natri fluorophosphat |
Seleni | Natri selenat • Natri selenit |