Key takeaways |
---|
Paraphrase là diễn đạt lại cho một mẫu thông tin dưới dạng văn nói hoặc văn viết. Các lỗi paraphrase thường gặp:
Phương pháp paraphrase hiệu quả:
|
Tính chất của paraphrase
Là viết lại cùng một thông tin trong một cách khác. (Theo UCL).
Lặp lại một điều gì đó trong văn bản hoặc lời nói bằng những từ ngữ khác. (Theo từ điển Cambridge).
Là đưa ra những ý tưởng của người khác thông qua ngôn ngữ của bản thân. (Theo như Gahan và Caulfied).
Có thể hiểu đơn giản paraphrase là một phương pháp diễn đạt lại những thông tin bằng từ ngữ khác dưới dạng lời nói hoặc văn bản mà vẫn giữ nguyên nghĩa.
Sự quan trọng của kỹ thuật paraphrase
Trong IELTS Writing, phần mở bài và kết bài của thí sinh phải có một ý giới thiệu lại chủ đề (nội dung đề bài). Do đó, nếu không áp dụng kỹ năng paraphrase để đưa ra lại chủ đề bằng ngôn từ của bản thân thì những phần đó sẽ không hiệu quả.
Các kỹ thuật Paraphrase hiệu quả
Sử dụng từ đồng nghĩa (Synonyms)
Sử dụng từ đồng nghĩa (Synomyms) là cách đơn giản nhất và cũng dễ dàng cho các thí sinh áp dụng nhất khi chỉ cần thay đổi các từ hay cụm từ trong câu gốc.
Các bước thí sinh cần nhớ để áp dụng cách này hiệu quả nhất:
Bước 1: Xác định các từ mà mình có biết từ đồng nghĩa của chúng.
Bước 2: Thay thế các từ đồng nghĩa vào chính vị trí của từ hay cụm từ gốc.
Ví dụ 1:
“The table shows the amount of money that four car manufacturing companies spent on different forms of advertising in the UK in 2002.” |
---|
The table = the chart
Shows = demonstrates
The amount of money … spent on … = the expenditure of … on …
Car manufacturing companies = car producing businesses
Different forms of advertising = various means of advertising
In the UK = in England.
Ví dụ 2:
“Do you think history is important?” |
---|
Thay vì trả lời “I think history is very important.” Người học có thể dùng từ đồng nghĩa của “important” là “crucial” để viết lại câu hỏi:
➱ “In my opinion, history is extremely crucial / plays a crucial role in our life.”
Sử dụng từ trái nghĩa (Antonyms)
Tương tự như cách sử dụng từ đồng nghĩa, người học cũng có thể sử dụng những từ, cụm từ trái nghĩa (Antonyms) và thêm những từ phủ định như: not, less,…
Ví dụ:
“It’s hard to work at home because there are too many distractions.” |
---|
Người học có thể paraphrase lại câu này bằng từ trái nghĩa của “hard” là “easy” và thêm từ phủ định “not”.
➱ “It’s not easy to stay focus at home when …”
Thay đổi cấu trúc của câu
Bằng cách nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp như câu chủ động – bị động, mệnh đề quan hệ,… người học có thể dễ dàng vận dụng phương pháp paraphrase bằng cách thay đổi cấu trúc câu.
Sử dụng mệnh đề tương quan
Ví dụ:
“I like Phở and it’s a traditional food.” |
---|
➱ Sử dụng mệnh đề quan hệ: “I’m really into Phở which is a traditional food.”
Sử dụng cấu trúc bị động
Phần lớn khi làm bài Writing, các thí sinh sẽ có xu hướng viết các câu chủ động với dạng S + V + O, vì đây là dạng cơ bản và đơn giản nhất trong văn viết. Tuy nhiên, nếu cả bài chỉ toàn các câu với cấu trúc như vậy thì sẽ rất đơn điệu và không thể đạt điểm tốt ở tiêu chí về Grammar. Vì vậy, thí sinh có thể biến hoá câu của mình đi bằng cách chuyển sang thể bị động (passive voice).
Cấu trúc chung cho thể bị động:
S + V + O ⇒ O + be + V PII + by S. |
---|
Ví dụ:
“The government spends too much money on developing space exploration technology.” |
---|
➱ “Too much money is spent on developing space exploration technology by the government.”
Lưu ý: Mỗi một thì đều có một cách biến đổi sang bị động khác, các thí sinh cần ghi nhớ để chuyển đổi đúng cách, tránh mắc lỗi sai về chia động từ và sai thì.
Sử dụng người giả
Chủ ngữ giả đã là một khái niệm quen thuộc với các thí sinh luyện thi IELTS. Đây chính là cách dùng “It” ở đầu câu với vai trò chủ ngữ để diễn đạt ý tưởng, quan điểm.
Trong những câu sử dụng cấu trúc “should”, “need”, “must”,… chúng ta có thể sử dụng cách này để viết lại câu.
Một số cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả thí sinh có thể dùng trong bài viết:
It is + adj + (for somebody) + to V.
It is + adj (important/necessary/compulsory...) + that + somebody + V.
Ví dụ:
“Students should revise previous lessons.” |
---|
➱ It is necessary for students to revise previous lessons.
➱ It is important that students revise previous lessons.
Paraphrasing bằng cách thay đổi cấu trúc từ (Word Formation)
Thay đổi loại từ là hoạt động mà người học thay đổi đi loại từ của một số từ trong câu nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu.
Ví dụ:
“Outdoor activities are more beneficial for children’s development than playing computer games.” |
---|
(Các hoạt động ngoài trời có lợi cho sự phát triển của trẻ hơn là chơi các trò chơi trên máy tính.)
➱ “Some people believe that outdoor activities provide more benefits for a child’s development than playing computer games.”
Từ “beneficial” (tính từ) đã được thay đổi thành từ “benefits” (danh từ) nhưng hai từ này vẫn mang nghĩa “lợi ích”.
Những sai lầm thường gặp khi paraphrase của người học
1. Sai sót trong việc hiểu ngữ nghĩa khi thay từ
Một trong những cách paraphrase căn bản nhất mà người học thường hay sử dụng nhất chính là thay từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa để thay đổi cách diễn đạt.
Tuy nhiên, không phải các từ đồng nghĩa nào cũng sẽ mang cùng một ý nghĩa hoặc ý nghĩa của các từ đồng nghĩa sẽ có sự khác nhau đôi chút về mặt nghĩa gốc.
Cho nên nếu thay từ đồng nghĩa một cách không cẩn thận và không suy xét kỹ về nghĩa của các từ đó sẽ dẫn đến sự biển đổi về mặt nghĩa của câu gốc từ đó câu paraphrase không còn chính xác.
2. Sai lầm về ngữ pháp
Một lỗi khác khi paraphrase mà người đọc hay mắc phải chính là lỗi về ngữ pháp khi thực hiện việc diễn đạt lại nhưng vẫn giữ được ý nghĩa gốc của nó.
Các công cụ hỗ trợ để cải thiện kỹ thuật paraphrase
quillbot.com
articlerewritertool.com
paraphrasing-tool.com
plagiarisma.net
plagiarismchecker.co/paraphrasing-tool
Clever Spinner
Spin Rewriter
Word Al
Chimp Rewriter.
Bài tập áp dụng
Bài 1: Lựa chọn từ đồng nghĩa hoặc cách diễn đạt thích hợp hơn để thay thế cho các từ được gạch chân trong các trường hợp sau đây
Many people buy motorbikes instead of cars because it is much cheaper. (purchase / afford)
Some people find it hard to achieve work-life balance. (maintain / have)
Numbers of students fail the university entrance exams annually. (cannot pass / cannot attend)
Most people prefer using products from well-known brands. (luxurious / famous)
Bài 2: Paraphrase các câu sau dựa trên cấu trúc đã được cho sẵn
We were late. However, we decided to walk. (Despite)
She said she didn’t want to change her job, but she may change her mind. (In spite of)
Although, our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep, we didn’t complain. (However)
You must not chew gum in class. (allowed)
Bài 3: Xác định các câu paraphrase đúng trong các câu sau
1. Many people want to buy cars from well-known brands.
A. A large number of people need to purchase car from renowned brands.
B. Several people want to afford cars from famous brands.
C. Numerous people are eager to own cars from popular brands.
2. Scientists believe that computers will become more intelligent than human being. Some people find it is positive while others think it is a negative development.
A. Human beings are thought by scientists to be no more intelligent than computers. There is controversy among people about whether this will be a positive or negative development.
B. Researchers advocate to the belief that computers will be smarter than human. Some people think it is a negative trend but some do not.
C. It is believed by scientists that human will become less intelligent than computers in the future. A group of people think its advantages outweigh the disadvantages while others do not.
Đáp án
Purchase
Have
Cannot pass
Famous
Bài 2:
Despite being late, we decided to walk.
In spite of saying she didn’t want to change her job, she may change her mind.
Our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep; however, we didn't want to complain. / Our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep. However, we didn't want to complain.
You are not allowed to chew gum in class.
Bài 3:
1. Đáp án: C
Câu A sai vì từ need thể hiện nhu cầu (những thứ không thể thiếu) trong khi want (thể hiện mong muốn, có hay không cũng không ảnh hưởng).
Câu B sai vì several mang nghĩa là một vài (không thể hiện được sự nhiều)
2. Đáp án: A
Cách B được coi là không đúng vì mặc dù những người làm nghiên cứu có thể được coi là các nhà khoa học, nhưng không phải tất cả các nhà nghiên cứu đều có thể được coi là các nhà khoa học.
Cách C không chính xác vì một số người có quan điểm rằng lợi ích vượt trội hơn hại, trong khi một số khác không đồng ý, nhưng điểm chung là họ đều có quan điểm tích cực hoặc tiêu cực về vấn đề đó.
Tóm Tắt
Tài liệu tham khảo:
UCL. 'Cách Thức Gia Công Chuyên Sâu Cho Người Mới Bắt Đầu.' Trung Tâm Viết IOE, 24 Tháng Tám 2021, www.ucl.ac.uk/ioe-writing-centre/reference-effectively-avoid-plagiarism/paraphrasing.
'Diễn Đạt Lại.' Từ Điển Cambridge | Từ Điển Tiếng Anh, Phiên Dịch & Từ Đồng Nghĩa, dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/paraphrase.
'Diễn Đạt Lại.' https://apastyle.apa.org, apastyle.apa.org/style-grammar-guidelines/citations/paraphrasing.
Gahan, Courtney. 'Cách Diễn Đạt Lại | Hướng Dẫn Bước Số Một & Các Ví Dụ.' Scribbr, 14 Tháng Bảy 2022, www.scribbr.com/working-with-sources/how-to-paraphrase/.
'Hoạt Động.' Từ Điển Cambridge | Từ Điển Tiếng Anh, Phiên Dịch & Từ Đồng Nghĩa, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/active.
'Năng Lượng.' Từ Điển Cambridge | Từ Điển Tiếng Anh, Phiên Dịch & Từ Đồng Nghĩa, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/energetic.
Tra, Dung. 'Một Nghiên Cứu Về Việc Diễn Đạt Lại Được Đối Mặt Bởi Sinh Viên Việt Nam Học Tiếng Anh Trong Viết Học.' 2010.
'Trồng Trọt.' Từ Điển Cambridge | Từ Điển Tiếng Anh, Phiên Dịch & Từ Đồng Nghĩa, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/cultivate?topic=farming-general-words.
'Nông Nghiệp.' Từ Điển Cambridge | Từ Điển Tiếng Anh, Phiên Dịch & Từ Đồng Nghĩa, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/farm.
'Trồng Trọt.' Từ Điển Học Viên Oxford | Tìm Định Nghĩa, Phiên Dịch và Giải Thích Ngữ Pháp Tại Từ Điển Học Viên Oxford, www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/cultivate?q=cultivate.