Trong bốn kĩ năng của bài thi IELTS, bài thi speaking kiểm tra khả năng sử dụng thành thạo và linh hoạt tiếng Anh của thí sinh, và đòi hỏi thí sinh phải có sự chuẩn bị kĩ lưỡng về kiến thức cũng như kĩ thuật làm bài. Bài viết cung cấp cho người đọc kiến thức về kĩ thuật Paraphasing cũng như các từ đồng nghĩa cho các từ vựng chủ đề Food, giúp người đọc có sự chuẩn bị tốt hơn cho kĩ năng này.
Key Takeaways
Ứng dụng và bốn cách paraphrase trong bài thi IELTS Speaking
Các từ đồng nghĩa thay thế cho “good” food
Tasty
Delicious
Mouth-watering
Lip-smacking
Yummy
Scrumptious
Succulent
Các từ đồng nghĩa thay thế cho “healthy” meal
Nourishing
Nutritious
Wholesome
Paraphrase là cách diễn đạt lại một từ, một câu hay một đoạn văn bằng cách sử dụng những từ ngữ khác (so với câu hay đoạn văn gốc) nhưng vẫn phải giữ được ý nghĩa gốc của đoạn văn. Đây là một trong những kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS.
Ứng dụng của kỹ thuật Paraphrasing trong kỳ thi IELTS Speaking
Đối với tiêu chí Lexical Resource, cách tính điểm chi tiết được thể hiện ở bảng sau:
Band | Speaking |
9 | • Sử dụng từ vựng đầy đủ linh hoạt và chính xác trong tất cả các chủ đề. • Sử dụng ngôn ngữ thành ngữ một cách tự nhiên và chính xác |
8 | • Sử dụng một nguồn từ vựng phong phú, sẵn sàng và linh hoạt để truyền đạt ý nghĩa chính xác • Sử dụng các từ vựng ít phổ biến và thành ngữ một cách khéo léo, đôi khi không chính xác • Sử dụng cách diễn đạt hiệu quả theo yêu cầu |
7 | • Sử dụng nguồn từ vựng một cách linh hoạt để thảo luận về nhiều chủ đề khác nhau • Sử dụng một số từ vựng thành ngữ và ít phổ biến hơn, đồng thời cho thấy một số hiểu biết về văn phong và cách sắp xếp, với một số lựa chọn không phù hợp • Sử dụng cách diễn đạt hiệu quả |
6 | • Có vốn từ vựng đủ rộng để thảo luận về các chủ đề có độ dài và làm cho ý nghĩa rõ ràng mặc dù có những điểm không phù hợp • Nhìn chung có thể Paraphrase thành công |
5 | • Có thể nói về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc nhưng sử dụng từ vựng với tính linh hoạt hạn chế • Cố gắng sử dụng cách diễn đạt nhưng chưa hoàn toàn thành công. |
4 | • Có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng chỉ có thể truyền đạt ý nghĩa cơ bản về các chủ đề không quen thuộc và thường xuyên mắc lỗi lựa chọn từ ngữ • Hiếm khi cố gắng diễn đạt |
3 | • Sử dụng từ vựng đơn giản để truyền đạt thông tin cá nhân • Không đủ từ vựng cho các chủ đề ít quen thuộc hơn |
2 | • Chỉ tạo ra các từ riêng biệt hoặc các cụm đã ghi nhớ |
Như vậy, từ Band 6.0 trở đi của tiêu chí Lexical Resources trong bài thi Speaking, thí sinh được yêu cầu phải “attempts to use paraphrase but with mixed success– tức là việc paraphrase lại các từ và câu văn nhìn chung thành công. Như vậy, việc tủ cho mình các cách paraphrase trong từng chủ đề là cần thiết đối với thí sinh tham gia bài thi đặc biệt với những người có hướng đến điểm số 6.0 trở lên ở kỹ năng này.
Cách diễn đạt khác trong IELTS Speaking
Sử dụng từ đồng nghĩa/từ trái nghĩa
Ví dụ 1: Describe an activity you attend occasionally which is a bit expensive
Speaking of a pricey activity that I engage in occasionally…
expensive = pricey (informal): đắt/ mắc tiền
attend = engage in
Ví dụ 2: How often do you meet your friends?
=> I usually hang out with my buddies every weekend.
*hang out (informal): Dành thời gian, đi chơi với ai đó (thường là bạn bè)
*buddy (informal) = friend
Thay đổi word form
Ví dụ 1: Do you think we should protect famous people’s private life
You know, there is no way for anyone to lead to blissful life without having personal privacy including celebrities.
private (tính từ) —> privacy (danh từ)
Ví dụ 2: What are some sports that are becoming more popular in your country?
=> Well I suppose there are several sports that are gaining in popularity.
*popular (tính từ) => popularity (danh từ)
Thay đổi cấu trúc câu
Ví dụ: Do you think parks are important?
Absolutely yes, they play an important green lung role in big cities….
be important —> play an important green lung role
Đổi chủ ngữ
Ví dụ 1: What do you do when you go there?
Actually, there are so many things I can do when I’m in the park.
Ví dụ 2: Do you like romantic movies?
Oh yes, they are my cup of tea (be my cup of tea = là thứ tôi thích)
Thay đổi từ ngữ chủ đề ẩm thực bằng từ đồng nghĩa
Từ ngữ thay thế cho món ăn ngon - good food
Khi nói thức ăn ngon, ngoài “good”, ta có các từ sau:
Tasty /ˈteɪ.sti/
Theo từ điển Cambridge, tasty được đính nghĩa là (of food) producing a pleasant flavor and feeling in the mouth when eaten – có một mùi vị và cảm giác rất dễ chịu trong miệng khi ăn, từ này được chuyển từ danh từ của nó là “taste – mùi vị”, và vì vậy chỉ dùng trong văn không khang trọng. Hay nói cách khác, “tasty” chỉ phù hợp dùng trong văn nói thay vì văn viết.
Ví dụ: She makes a really tasty dish with chicken and rice.
(Cô ấy làm một món ăn thật sự ngon với gà và cơm.)
Delicious /dɪˈlɪʃəs/
Theo từ điển Cambridge, delicious được đính nghĩa là “having a very pleasant taste or smell” – có hương vị rất dễ chịu
Ví dụ: The apple pie is delicious with vanilla ice cream.
(Chiếc bánh táo với kem vani rất ngon.)
Mouth-watering /ˈmɑʊθˌwɔ·t̬ər·ɪŋ:
Theo từ điển Cambridge, mouth-watering được định nghĩa là “(of food) having a very good appearance or smell that makes you want to eat” – có một vẻ ngoài hoặc mùi vị làm bạn muốn ăn”. rRong nghĩa đen nó còn có nghĩa là “miệng chảy nước” hay ngon chảy nước miếng.
Ví dụ: The waiter came round with a tray of mouth-watering cream cakes.
(Người phục vụ mang tới một khay bánh ngọt có kem ngon chảy nước miếng.)
Lip-smacking /ˈlɪpˌsmæk.ɪŋ/
Theo từ điển Cambridge, lip-smacking được định nghĩa là “tasting extremely good” – có vị cực kì ngon. Nghĩa đen của nó là mở miệng ra và ngậm lượng thức ăn rất lớn (để ăn thức ăn vì quá ngon). Từ này chỉ dung trong các tình huống không trang trọng, đặc biệt là trong văn nói.
Ví dụ: The restaurant famous for its lip-smacking steaks.
(Nhà hàng này nổi tiếng với món bít tết hấp dẫn.)
Yummy /ˈjʌm.i/ tương tự Scrumptious /ˈskrʌmp.ʃəs/
Tương tự như lip-smacking, theo từ điển Cambridge, 2 từ này đều có nghĩa là “tasting extremely good” – có vị cực kì ngon. Và đều được dùng trong ngữ cảnh không trang trọng. Tuy nhiên, hai từ này chỉ dùng cho thức ăn – food, không dùng cho thức uống.
Ví dụ: Her homemade brownies are really yummy.
(Bánh hạnh nhân tự làm của cô ấy thực sự rất ngon.)
A scrumptious meal
(Một bữa ăn cực kỳ ngon)
Succulent /ˈsʌk.jə.lənt/
Ngược lại với ba từ trước, succulent được dùng trong văn viết hơn và theo từ điển Cambridge succulent được định nghĩa là “Succulent food is pleasantly juicy”– mọng nước, và vì vậy hay dùng để miêu tả các món làm từ trái cây, rau củ và thịt mọng nước.
Ví dụ: The steak is a quality piece of meat, tender and succulent.
(Miếng bít tết là miếng thịt chất lượng, mềm và mọng nước.)
Từ ngữ thay thế cho bữa ăn tốt cho sức khỏe - healthy meal
Khi diễn đạt các bữa ăn ngon và có lợi cho sức khỏe, ngoài dùng tính từ “healthy”, ta có thể diễn đạt như sau:
Nourishing
Theo từ điển Cambridge, Nourishing được định nghĩa là “A nourishing drink or food makes you healthy and strong” - thức ăn nước uống làm bạn khỏe mạnh và từ này dùng cho cả thức ăn và nước uống
Ví dụ: Preparing good nourishing family meals was a challenge with eight mouths to feed.
(Chuẩn bị bữa ăn gia đình đầy đủ dinh dưỡng cho tám miệng ăn là một thách thức)
Nutritious
Theo từ điển Cambridge, nourishing được định nghĩa là “containing many of the substances needed for life and growth” - chưa nhiếu chất cần thiết cho cuộc sống và sự tăng trưởng.
Ví dụ: Here are some examples of simple yet highly nutritious meals.
(Dưới đây là một số ví dụ về các bữa ăn đơn giản nhưng rất bổ dưỡng.)
Wholesome
Theo từ điển Cambridge, wholesome được định nghĩa là good for you, and likely to improve your life either physically, morally, or emotionally.
Ví dụ: a fresh, wholesome meal is served every evening in the attractive dining room.
(Bữa ăn tươi ngon bổ dưỡng được phục vụ mỗi tối trong phòng ăn hấp dẫn.)
Bài tập áp dụng kiến thức
My mother always prepares delicious meals to motivate me to study diligently.
A nutritious diet is essential for people to perform effectively in work and study.
I favor Texas Chicken not only for its exquisite decor but also for its delectable dishes.
In addition to medication, a nourishing diet is vital for patients to recuperate swiftly.
Hint:
My mother always prepares appetizing meals to motivate me to study diligently.
A nutritious meal is essential for people to perform effectively in work and study.
I favor Texas Chicken not only for its exquisite decor but also for its delightful dishes.
In addition to medication, a wholesome diet is vital for patients to recuperate swiftly.