Key takeaways |
---|
|
Concept of Passive Voice
Câu bị động thường được sử dụng khi người nói không quan tâm đến người thực hiện hành động hoặc không biết ai thực hiện hành động, hoặc khi muốn nhấn mạnh đối tượng của hành động.
Ví dụ:
Câu chủ động: "John mows the lawn." (John cắt cỏ.)
Câu bị động: "The lawn is mowed by John." (Cỏ được John cắt.)
Trong ví dụ trên, "the lawn" (cỏ) trở thành chủ ngữ (subject), trong khi "John" trở thành bổ ngữ (object).
Công thức của câu bị động thì hiện tại đơn
S (chủ ngữ) + to be (is, am, are) + V3/ed + by + O (người hoặc vật thực hiện hành động)
Ví dụ:
Câu chủ động: "They clean the house." (Họ dọn nhà.)
Câu bị động: The house is cleaned by them.
Câu chủ động: "He repairs the car." (Anh ta sửa xe.)
Câu bị động: The car is repaired by him.
Đôi khi, người hoặc vật thực hiện hành động có thể bị lược bỏ trong câu bị động nếu không quan trọng hoặc không biết ai thực hiện hành động đó.
Câu chủ động: "People speak English here." (Mọi người nói tiếng Anh ở đây.)
Câu bị động: "English is spoken here."
Phân biệt câu chủ động và câu bị động trong thì hiện tại đơn
Câu chủ động thì hiện tại đơn (Present Simple Active):
Ngữ nghĩa: Câu chủ động thể hiện hành động do người hoặc vật chủ động thực hiện.
Cấu trúc: S + V (s, es) + O.
Ví dụ:
"I play tennis every Sunday." (Tôi chơi tennis vào mỗi Chủ nhật.)
"She reads a book before going to bed." (Cô ấy đọc sách trước khi đi ngủ.)
2. Câu bị động thì hiện tại đơn (Present Simple Passive):
Ngữ nghĩa: Câu bị động nhấn mạnh đối tượng của hành động, không nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.
Cấu trúc: S (chủ ngữ) + to be (is, am, are) + V3/ed + by + O
Ví dụ:
"The house is cleaned every week." (Ngôi nhà được dọn dẹp hàng tuần.)
"The book is written by a famous author." (Cuốn sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng.)
Cách biến đổi từ câu chủ động thành câu bị động trong thì hiện tại đơn
Xác định chủ ngữ (subject) và động từ chủ động (active verb) trong câu chủ động ban đầu.
Chọn dạng động từ "be" (am, is, are) phù hợp dựa trên chủ ngữ của câu.
Chủ ngữ là "I" -> sử dụng "am"
Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) và danh từ số ít -> sử dụng "is"
Chủ ngữ là các ngôi khác (you, we, they) hoặc danh từ số nhiều -> sử dụng "are"
Biến đổi động từ trong câu chủ động về dạng V-ed hoặc động từ ở quá khứ phân từ.
Thêm "by" (bởi) và người hoặc vật thực hiện hành động (nếu cần).
Ví dụ:
Câu chủ động: He eats an apple.
Xác định chủ ngữ: He
Chọn dạng động từ "be": is
Biến đổi động từ "eat" thành "eaten"
Câu bị động: "An apple is eaten by him."
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn thông thường
Câu bị động có 2 tân ngữ
Trong câu tiếng Anh, một số động từ có thể đi kèm 2 tân ngữ như give, lend, buy, make…
Ví dụ: I give her flowers.
Ví dụ trên có 2 tân ngữ là her và flowers. Do đó, người người học có thể chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị động như sau:
She is given flowers by me.
Flowers are given to her (by me).
Câu bị động với động từ bị động
Các động từ tường thuật trong câu có thể là say (nói), consider (cân nhắc), suppose (giả sử), assume (giả định), know (biết), think (nghĩ), believe (tin tưởng), declare (khẳng định), feel (cảm thấy), report (báo cáo)…..
Thể chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O …
Thể bị động:
S2 + to be + V1ed/3 + to V2
It is + V1-ed/3 + that + S2 + V2.
Ví dụ:
They consider him a good candidate.
He is considered a good candidate by them.
People believe that the project will be successful.
It is believed that the project will be successful by people.
Câu bị động được tạo ra từ câu chủ động là câu nhờ vả
Câu nhờ vả trong tiếng Anh có thể sử dụng động từ "have" và "get" để yêu cầu ai đó làm một việc gì đó.
Câu chủ động: S + have someone + V (nguyên thể) something
Câu bị động: S + have something + V3/-ed (+ by someone).
Ví dụ: She has her assistant clean the office.
She has the office cleaned by her assistant.
Câu chủ động: S + make someone + V (bare) something
Câu bị động: S (something) + be made + to V + (by someone).
Ví dụ: She makes him turn off the TV.
He is made to turn off the TV by her.
Câu chủ động: S + get + someone + to V + something
Câu bị động: S + get + something + V3/-ed + (by someone).
Ví dụ:
Jane gets her mother to prepare her breakfast.
Janes gets her breakfast prepared by her mother.
Câu hỏi được tạo ra từ câu chủ động là câu bị động
Câu hỏi thì hiện tại đơn dạng chủ động: Do/Does + S + V (nguyên thể)?
Để chuyển đổi câu hỏi sang thể bị động, người học có thể áp dụng cấu trúc sau:
Is/Are + S + V3/ed + (by O)? |
---|
Ví dụ:
Do they remove the table?
Is the table removed by them?
Does James fix the car?
Is the car fixed by him?
Câu bị động với các động từ chỉ giác quan
Các động từ chỉ giác quan thường gặp là: see, hear, smell, taste, feel, observe, notice, listen…
Nếu đối tượng chứng kiến toàn bộ sự việc, hành động:
Câu chủ động: S + V thứ nhất + O + V thứ hai.
Câu bị động: O + to be + V1-ed/3 + to V.
Ví dụ:
I see him run past my house every morning.
He is seen to run past my house every morning.
Nếu đối tượng chỉ thấy một phần sự việc, hành động:
Câu chủ động: S + V thứ nhất + O + V thứ hai thêm đuôi ing.
Câu bị động: O + to be + V thứ nhất thêm đuôi -ed/3 + V thứ hai thêm đuôi ing.
Ví dụ:
I hear my neighbor singing in her bathroom.
My neighbor is heard singing in her bathroom.
Câu mệnh lệnh là câu chủ động
Cấu trúc câu bị động từ câu mệnh lệnh: Let + O + be + V3/ed.
Ví dụ:
Open the window.
Let the window be opened.
Turn on the air-conditioner.
Let the air-conditioner be turned on.
Ứng dụng câu bị động trong giao tiếp tiếng Anh
Mary: Yes, I have. I've been reviewing the study materials and practicing past exam papers.
Tom: That's great! I sometimes lack motivation when practicing.
Mary: Well, it can be challenging at times, but I believe it's necessary to be well-prepared. It helps me feel more confident during the actual exam.
Tom: I agree. It's important to have a solid understanding of the topics and concepts. By the way, have you been given any study tips by the teacher?
Mary: Yes, we are advised to create a study schedule and break down the material into smaller chunks. It helps with better revision and understanding. Also, I have my assignments and outlines reviewed by my teacher.
Tom: That's a good approach. Additionally, I think it's essential to stay focused and minimize distractions while studying.
Mary: Absolutely. That's why I prefer studying in a quiet environment. It allows me to concentrate better.
Tom: I completely understand. It sounds like you're well-prepared for the exam. You've put in a lot of effort.
Mary: Thank you, Tom. The exam will be challenging, but I'm confident that my hard work will pay off.
Bản dịch:
Tom: Này Mary, bạn đã bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi chưa?
Mary: Mình có. Mình đã xem xét các tài liệu học tập và làm lại các bài kiểm tra trước đây.
Tom: Tuyệt đó! Thỉnh thoảng mình thấy thiếu động lực khi ôn tập
Mary: Chà, đôi khi việc ôn tập khá khó khăn, nhưng mình tin rằng cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Nó giúp mình cảm thấy tự tin hơn trong kỳ thi thực tế.
Tom: Mình đồng ý. Điều quan trọng là phải hiểu biết vững chắc về các chủ đề và khái niệm. Nhân tiện, giáo viên của bạn có đưa ra lời khuyên nào không?
Mary: Có, chúng mình được khuyên nên tạo một thời khóa biểu học tập và chia tài liệu thành những phần nhỏ hơn. Điều này giúp mình ôn tập và hiểu bài tốt hơn. Ngoài ra, mình đã được giáo viên xem xét các bài tập và đề cương của mình.
Tom: Cách làm hay đó. Ngoài ra, mình nghĩ điều cần thiết là phải tập trung và giảm thiểu các yếu tố gây xao nhãng khi học.
Mary: Chắc chắn rồi. Đó là lý do tại sao mình thích học tập trong một môi trường yên tĩnh hơn. Nó giúp mình tập trung tốt hơn.
Tom: Mình hoàn toàn hiểu. Có vẻ như bạn đang chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Bạn đã nỗ lực rất nhiều.
Mary: Cảm ơn bạn, Tom. Kỳ thi sẽ khó khăn đấy, nhưng mình tin rằng sự chăm chỉ của mình sẽ được đền đáp.
Bài tập về câu bị động trong thì hiện tại đơn
He writes a letter to his friend.
The dog chases the cat.
Take out the trash.
Does she speak French?
He tells us a funny story.
They feed the dog every day.
Complete the assignment.
She has her son cut the lawn.
His mother makes him wash the dishes.
I heard him sing at the concert.
Đáp án:
His friend receives a letter from him.
The dog chases the cat.
Make sure the trash is taken out.
Does she speak French?
We are told a funny story by him.
The dog gets fed every day.
Ensure the completion of the assignment.
Her son cuts the lawn for her.
His mother makes him wash the dishes.
People heard him singing at the concert.
Tóm tắt
Nguồn tài liệu tham khảo
“Passive: Present Simple Grammar Summary.” BrainPOP ELL, https://ell.brainpop.com/level3/unit1/lesson1/summary/. Accessed 12 June 2023.