Thì quá khứ đơn là một trong những kiến thức căn bản cần phải học đầu tiên của người học tiếng Anh. Tuy nhiên nếu muốn nắm chắc để từ đó thực hiện trong giao tiếp hàng ngày và áp dụng vào trong bài thi IELTS, thí sinh cần học thuộc công thức, hiểu cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
Key Takeaway |
---|
Thì quá khứ đơn (past simple) là thì dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ Công thức: Câu khẳng định:
Câu phủ định
Câu nghi vấn
Câu hỏi WH
Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn
|
What is Past Simple Tense?
Xét ví dụ:
Wolfgang Amadeus Mozart was an Australian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years old when he died.
(Nguồn: English Grammar in use)
Ví dụ về thì quá khứ đơn trên đưa ra thông tin tiểu sử của nhà soạn nhạc nổi tiếng Mozart. Bởi vì Mozart đã qua đời vào năm 1791 nên tất cả những sự kiện liên quan đến ông đều thuộc về quá khứ, và các động từ: was/ lived/ started/ wrote/ died được chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: He wrote that song yesterday. (động từ “write” biến đổi thành “wrote”).
Trong tiếng Việt, ở tình huống tương tự, không có sự thay đổi về động từ, nhưng một số phụ từ (như: “đã”, “rồi”,…) có thể được thêm vào để thể hiện ý nghĩa về mặt thời gian của hành động.
Ví dụ: Anh ấy đã viết bài hát đó hôm qua. (từ “đã” được thêm vào).
Hoặc: Anh ấy viết bài hát đó hôm qua. (người nghe/ đọc vẫn ngầm hiểu rằng sự việc đã xảy ra vì có trạng ngữ chỉ thời gian “hôm qua”).
→ Bởi vì có sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ như trên, khi sử dụng tiếng Anh, người học cần ghi nhớ chia động từ ở dạng quá khứ khi diễn tả một hành động/sự việc đã xảy ra.
Past Simple Tense Formula
Affirmative Sentence
Cấu trúc câu khẳng định sử dụng động từ thường: S + V2/V-ed.
Ví dụ: Mary bought a new book yesterday. (Mary đã mua một quyển sách mới hôm qua.)
V2/ed: động từ thể quá khứ, cụ thể
Đối với động từ bất quy tắc, dùng động từ ở cột 2 (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.
Đối với động từ có quy tắc, thêm –ed vào sau động từ (Ved).
Động từ tận cùng là e, chỉ thêm –d (VD: dance → danced)
Động từ tận cùng bằng PHỤ M + Y → I+ED
cry → cried, reply → replied
Nhưng: play → played (đứng trước Y là 1 nguyên âm)
Động từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết nhưng trọng âm ở âm thứ 2, nếu tận cùng là 1 phụ âm và phía trước có 1 nguyên âm duy nhất → gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed.
stop → stopped, commit → committed.
Nhưng: rain → rained (trước phụ âm có 2 nguyên âm).
open → opened (động từ 2 âm tiết, nhưng nhấn âm thứ 1).
Cấu trúc câu khẳng định sử dụng động từ to-be: S + was/were + …
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ: She was at the office this morning. (Cô ấy đã ở văn phòng sáng nay).
Negative Sentence
Cấu trúc câu phủ định sử dụng động từ thường: S + did not (didn’t) + V-inf.
Trong đó V-inf là động từ nguyên mẫu.
Ở thì quá khứ đơn, trợ động từ “did” được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn có động từ chính khác động từ to-be (động từ thường) và động từ chính này được trả về nguyên mẫu.
Lưu ý: trợ động từ “did” vẫn có thể sử dụng trong câu khẳng định của thì quá khứ đơn, với mục đích nhấn mạnh động từ chính.
Ví dụ:
“Why didn’t you attend the meeting today?” – “I did attend, but I was late.” (“Tại sao bạn không tham gia buổi họp hôm nay?” – “Tôi có tham gia, nhưng tôi đã vào trễ.”)
We lost 5-0 but at least we did get into the final. (Chúng tôi đã thua 5-0 nhưng ít nhất chúng tôi đã vào được vòng chung kết.)
Cấu trúc câu phủ định sử dụng động từ to-be: S + was not/were not + …
I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t)
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t)
Ví dụ: She wasn’t at the office this morning. (Cô ấy đã không ở văn phòng sáng nay)
Interrogative Sentence
Cấu trúc câu hỏi Yes/No với động từ thường: Did + S + V-inf?
Ví dụ: Did Mary buy a new book yesterday? (Mary đã mua một quyển sách mới hôm qua đúng không?)
Cấu trúc câu hỏi Yes/No với động từ to-be: Was/Were + S + …?
Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + …?
Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + …?
Ví dụ: Was she at the office this morning? (Cô ấy đã ở văn phòng sáng nay đúng không?)
Cấu trúc câu hỏi WH- với động từ thường: WH- + did + S + V-inf?
Ví dụ: What did Mary buy yesterday? (Mary đã mua gì hôm qua?)
Cấu trúc câu hỏi WH- với động từ to-be: WH- + was/were + S + …?
WH- + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?
WH- + were + you/we/they/ chủ ngữ số nhiều?
Ví dụ: Where was she this morning? (Cô ấy đã ở đâu sáng nay?)
Usage of the Past Simple Tense
Ví dụ: Mozartwrote more than 600 pieces of music. (Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.)
2. Dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: He took a train to work everyday 5 years ago. (Anh ấy đón tàu hỏa đi làm mỗi ngày vào 5 năm trước.)
3. Dùng để diễn tả sự thật về quá khứ.
Ví dụ: World War II was the biggest and deadliest war in history, involving more than 30 countries. (Chiến tranh thế giới thứ II là cuộc chiến lớn nhất và chết chóc nhất trong lịch sử, với sự tham gia của hơn 30 quốc gia.)
4. Dùng để diễn tả những tình huống và trạng thái lâu dài trong quá khứ.
Ví dụ: The ancient Egyptians had more advanced technology than other civilizations. (Người Ai Cập cổ đại đã có nền công nghệ tiên tiến hơn các nền văn minh khác.)
5. Dùng để diễn tả những sự kiện chính trong một câu chuyện.
Ví dụ: The thief broke the window and got into the house. (Tên trộm đã làm vỡ cửa sổ và đột nhập vào nhà.)
Signs of Recognizing the Past Simple Tense
Thường được sử dụng với các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
Một trong những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn đó là trong câu thường được dùng với các trạng từ dưới đây:
yesterday: hôm qua.
today: hôm nay.
this morning/ afternoon/ evening: sáng/trưa/chiều nay.
last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước.
[thời gian] + ago: bao lâu về trước (VD: three years ago: 3 năm trước).
in + [năm trong quá khứ]: vào năm… (VD: in 1990: vào năm 1990).
When + [sự việc trong quá khứ]: Vào lúc/ Khi…
Ví dụ:
I met my friends yesterday. (Tôi đã gặp bạn của mình hôm qua.)
Andrea went to the movie cinema today. (Andrea đã đến rạp chiếu phim vào hôm nay.)
They finished building the school this afternoon. (Họ đã hoàn thành việc xây ngôi trường vào chiều nay.)
He worked in the hospital last year. (Anh ấy đã làm việc ở bệnh viện năm ngoái.)
They went to Ha Long Bay a year ago. (Họ đã đến Vịnh Hạ Long một năm trước.)
Rick graduated from university in 2018. (Rick tốt nghiệp đại học vào năm 2018.)
When she was at university, she worked part-time at a supermarket. (Khi cô ấy là sinh viên, cô ấy đã làm việc bán thời gian tại một siêu thị.)
Khi có “for + một khoảng thời gian trong quá khứ” trong câu
He worked in that company for five years. - Anh ta đã làm việc ở công ty đó được 5 năm. (Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa).
She lived in Hanoi for a long time. - Cô ta đã sống ở Hà Nội một thời gian dài. (Bây giờ cô ta không còn sống ở đó nữa).
Thói quen trong quá khứ và không còn tồn tại ở hiện tại: used to + V_inf
I used to play badminton on Sundays. (Tôi đã từng chơi xổ sống vào những ngày Chủ nhật.)
Before she died, the old man used to take a walk with his wife daily. (Trước khi bà ấy mất, ông lão thường đi dạo với vợ mình mỗi ngày.)
Bài tập về thì quá khứ đơn
Alex (order)_________ office chairs online last Monday.
The next morning he (realize) ________ he (need) _________ two more chairs.
He (try)__________ to call the company to add more, but no one (answer) _________.
Alex (worry) _________ that the company’s website (be) __________ fake.
He (email) __________ the company and (explain) __________ his situation.
The customer service representative (respond) ____________ a few hours later and (fix) _________ the order quickly.
Alex (relax) ___________ when he (receive) ____________ a confirmation email from the company.
Bài tập 2: Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ được cho trong bảng
Manuel _________ marathon runner when he was depressed.
He ____________ a suit and tie to his first running.
He __________ Mexico after the death of his wife and son.
At the age of 89, he _________ his first marathon.
Before he began training, he said he ___________ more dead than alive.
His best running time __________ five hours and 40 minutes.
He _________ the Olympic torch in 2012.
He _________ from marathon running in 2013.
Bài tập 3: Sắp xếp những câu dưới đây theo đúng trật tự từ
1. we/ café/ were/ holiday/, /we/ went/ When/ to/ the/ almost/ every/ on/ day.
2. Did/ collect/ were/ stamps/ when/ you/ you/ younger?
3. it/ famous/ lived/ in/ our/ A/ house/ before/ we/ actor/ bought.
4. my/ I/ threw/ a/ party/ for/ brother/ last/ surprise/ Sunday.
5. My/ every/ and/ I/ swimming/ almost/ day/ last/ sister/ summer/ went.
6. she/ a/ live/ girl/, /my/ mom/ When/ used/ to/ in/ was/ a/ village.
7. the/ Elvis/ Blue/ famous/ for/ song/ Suede/ Shoes/ became.
Bài tập 4: Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh
1. Tôi đã tốt nghiệp đại học vào 2 năm trước.
2. Anh ấy đã từng làm bán thời gian tại một cửa hàng tiện lợi gần nhà.
3. Ann đã mua một cái điện thoại mới vào hôm qua.
4. Cửa sổ đã mở và một con chim đã bay vào phòng.
5. Tôi biết Sarah rất bận, vì vậy tôi đã không làm phiền cô ấy.
6. Chúng tôi không đủ khả năng để giữ chiếc xe ô tô, vì vậy chúng tôi đã bán nó.
7. Đã rất khó khăn để mang những cái túi đó bởi vì chúng rất nặng.
8. Trời nóng nên tôi đã cởi áo khoác của mình ra.
9. Bạn đã học lái xe bằng cách nào?
10. Tôi đã tham gia một lớp học nhảy khi tôi 10 tuổi.
Bài tập 5
1. Suzie (be) a farmer and would change career to become a lawyer.
2. I (be) truthful when I claimed not to have it.
3. My friends (be) extremely excited when I came home.
4. She gave him consolation because he (be) depressed.
5. I didn’t pay attention to family because they (be) so impolite to me.
Bài tập 6: Điền các dạng đúng của từ vào đoạn văn dưới đây
The lovely queen who 1.(give) …. birth to Snow White 2. (die)...... when she 3.(be)... a young child. Although the girl's stepmother 4.(be)... extremely envious of her due to her beauty, her father 5.(marry)...two more times.
A hunter was 6.(hire)... by the wicked queen to assassinate Snow White, but he 7.(be)... unable to do it due of her beauty. Instead, he 8.(pursue)... her away, and she 9.(take)... sanctuary with the seven dwarfs in their forested home. She 10.(take)... care of the dwarfs while they 11.(live)... with her, and they 12.(adore)... her.
The evil queen 13.(be)... informed of Snow White's survival one day by the talking mirror. She transformed into a witch and creates a poisoned apple in 9 and 10. She 14.(trick) ….Snow White into eating the poisoned apple, which threw her into an eternal sleep, and 15.(go)... to the dwarfs' house dressed as an elderly woman.
In the end, a prince discovered 16.(discover)... her in the glass coffin where the dwarfs had placed her and 17.(give).... her a kiss to wake her up. The prince and Snow White got married and had a happy marriage.
Đáp án cùng với giải thích chi tiết
Bài tập 1
ordered
realized/ needed
tried/ answered
worried/ was
emailed/ explained
responded/ fixed
relaxed/ received
Đối với bài tập 1, đề bài yêu cầu hoàn thành câu với động từ chia theo thì quá khứ đơn, vì vậy người học chỉ cần chia động từ trong ngoặc sang V2/ ed.
Những động từ trong ngoặc là động từ có quy tắc, người học chỉ cần thêm –ed cho động từ.
Đối với câu 4, người học lưu ý “be” là động từ bất quy tắc, theo sau chủ ngữ “the company’s website” (ngôi thứ 3 số ít) nên dạng quá khứ của “be” ở trường hợp này là “was”.
Bài tập 2
Đối với bài tập 2, người học cần chọn động từ phù hợp với nghĩa của từng câu, đồng thời chia thì quá khứ đơn cho những động từ đó.
1. became
Manuel đã trở thành vận động viên chạy marathon khi ông ấy chán nản.
2. wore
Ông đã mặc một bộ com lê cùng với cà vạt cho lần chạy đầu tiên của mình.
3. left
Ông đã rời khỏi Mexico sau cái chết của vợ và con trai.
4. ran
Ở độ tuổi 89, ông đã chạy marathon lần đầu tiên.
5. felt
Trước khi bắt đầu tập luyện, ông đã nói rằng ông đã cảm thấy muốn chết nhiều hơn là sống.
6. was
Thời gian chạy nhanh nhất của ông là 5 giờ 40 phút.
7. carried
Ông đã cầm ngọn đuốc Olympic vào năm 2012.
8. retired
Ông đã về hưu vào năm 2013.
Bài tập 3
Đối với bài tập 3, người học cần sắp xếp các từ theo trật tự đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh. Người học có thể xác định những từ làm thành phần chính trong câu trước (chủ ngữ, động từ, tân ngữ) và sắp xếp theo thứ tự S+ V+ O. Sau đó, người học hoàn chỉnh câu bằng cách bổ sung những thành phần phụ như trạng từ, giới từ, mạo từ,…
1. When we were on holiday, we went to the café almost every day.
Liên từ “when” cho biết câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (cấu trúc mệnh đề trạng ngữ: when + S+ V). Người học cần lưu ý: động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ được chia theo thì quá khứ đơn. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when + [sự việc trong quá khứ]” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, vì vậy, mệnh đề chính có chủ ngữ là “we”, động từ chia ở dạng quá khứ đơn: “went”.
2. Did you collect stamps when you were younger?
Dấu “?” cho biết đây là câu nghi vấn. Người học cần đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”, động từ chính “collect” được xếp ngay sau chủ ngữ và ở dạng nguyên mẫu, trở thành “Did you collect...”. Câu này cũng có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bởi “when”, là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
3. A famous actor lived in our house before we bought it.
Chủ ngữ chính trong câu là “actor”, động từ: “lived”. Câu này có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bởi “before” (cấu trúc: before + S+ V). Động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được chia theo thì quá khứ đơn: “bought”.
4. I threw a surprise party for my brother last Sunday.
Câu có chủ ngữ chính là “I”, động từ là “threw”, tân ngữ là “party”. Cụm “throw a party” nghĩa là tổ chức một bữa tiệc.
5. My sister and I went swimming almost every day last summer.
Câu có cụm danh từ làm chủ ngữ: “My sister and I”, cụm động từ: “went swimming”. Trạng ngữ “every day last summer” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Câu trên diễn tả một thói quen trong quá khứ.
6. When she was a girl, my mom used to live in a village.
Câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ, cấu trúc “when + [sự việc trong quá khứ]”, là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Mệnh đề chính có chủ ngữ là “my mom”, cụm động từ “used to live”. Người học cũng cần lưu ý trạng ngữ chỉ nơi chốn có cấu trúc “in + nơi chốn”.
7. Elvis became famous for the song Blue Suede Shoes.
Câu có chủ ngữ là “Elvis”, động từ “became”, “Blue Suede Shoes” là tên của bài hát. Người học cũng cần ghi nhớ cụm “famous for” nghĩa là “nổi tiếng bởi…”
Bài tập 4
Đối với bài tập 4, người học dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh, đồng thời cần lưu ý chia thì cho động từ.
1. I graduated from university 2 years ago.
Câu có chủ ngữ “I” (ngôi thứ nhất số ít), động từ “graduate” được chia ở dạng quá khứ (thêm –ed) (“graduate” là động từ có quy tắc).
2. He used to work part – time at the convenient store near his house.
Câu có chủ ngữ là “He” (ngôi thứ ba số ít), động từ “used” được chia ở dạng quá khứ (thêm –d) (“use” là động từ có quy tắc).
3. Ann bought a new phone yesterday.
Câu có chủ ngữ là “Ann” (ngôi thứ ba số ít), động từ “buy” chia ở dạng quá khứ, trở thành “bought” (đây là động từ bất quy tắc, người học sử dụng động từ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc).
4. The window was open and a bird flew into the room.
Câu có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “and”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ là “window” (ngôi thứ ba số ít), động từ “be” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “was”. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “bird” (ngôi thứ ba số ít), động từ “fly” được chia ở dạng quá khứ, trở thành “flew” (cả 2 động từ “be” và “fly” đều là động từ bất quy tắc).
5. I knew Sarah was busy, so I didn’t disturb her.
Câu có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “so”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ “I” (ngôi thứ nhất số ít), động từ “know” chia theo thì quá khứ đơn, trở thành “knew” (đây là động từ bất quy tắc). Mệnh đề thứ hai chia ở thể phủ định, trợ động từ “didn’t” được thêm vào, động từ chính “disturb” ở thể nguyên mẫu.
6. We couldn’t afford to keep our car, so we sold it.
Câu có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “so”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ là “I” (ngôi thứ nhất số ít), trợ động từ “can’t” được chia ở dạng quá khứ, thành “couldn’t”, động từ chính “afford” theo sau trợ động từ nên ở thể nguyên mẫu. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “we” (ngôi thứ nhất số nhiều), động từ “sell” chia ở dạng quá khứ, trở thành “sold” (đây là động từ bất quy tắc).
7. It was hard carrying those bags because they were very heavy.
Câu có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “because”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ là “It” (ngôi thứ ba số ít), động từ “be” chia theo chủ ngữ “It” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “was”. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “they” (ngôi thứ ba số nhiều), động từ “be” chia theo chủ ngữ “they” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “were”.
8. It was warm, so I took my coat off.
Câu có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “so”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ “It” (ngôi thứ ba số ít), động từ “be” chia theo chủ ngữ “It” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “was”. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “I” (ngôi thứ nhất số ít), động từ ”take” chia ở dạng quá khứ, trở thành “took” (đây là động từ bất quy tắc).
9. How did you learn to drive?
Đây là câu nghi vấn với từ để hỏi là “how”. Người học mượn trợ động từ “did” và đặt trước chủ ngữ “you”. Động từ “learn” được dùng ở thể nguyên mẫu.
10. I took a dance class when I was ten years old
Câu có mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với “when”. Mệnh đề chính có chủ ngữ là “I”, động từ “take” chia ở dạng quá khứ nên được biến đổi thành “took”. Mệnh đề trạng ngữ “when…” có chủ ngữ là “I”, động từ “be” ở dạng quá khứ đơn, trở thành “was”.
Trên đây là những kiến thức về thì quá khứ đơn, cách sử dụng và bài tập thì quá khứ đơn có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp.
Bài tập 5
1. was
2. was
3. were
4. was
5. were
Bài tập 6
The lovely queen who (1) gave birth to Snow White (2) died when she (3) was a young child. Although the girl's stepmother (4) was extremely envious of her due to her beauty, her father (5) married .two more times.
A hunter was (6) hired by the wicked queen to assassinate Snow White, but he (7) was unable to do it due of her beauty. Instead, he (8) pursued her away, and she (9) took sanctuary with the seven dwarfs in their forested home. She (10) took care of the dwarfs while they (11) lived with her, and they (12) adored her.
The evil queen (13) was informed of Snow White's survival one day by the talking mirror. She transformed into a witch and creates a poisoned apple in 9 and 10. She (14) tricked Snow White into eating the poisoned apple, which threw her into an eternal sleep, and (15) went to the dwarfs' house dressed as an elderly woman.
Cuối cùng, một hoàng tử phát hiện ra (16) phát hiện cô ấy trong quan tài thủy tinh nơi bảy chú lùn đã đặt cô và (17) trao cô ấy một nụ hôn để đánh thức cô ấy. Hoàng tử và Bạch Tuyết kết hôn và có một cuộc hôn nhân hạnh phúc.
(Dịch: Nữ hoàng - người sinh ra Bạch Tuyết đã qua đời khi cô ấy chỉ còn là một đứa trẻ. Mặc dù mẹ kế của cô gái vô cùng ghen tị với vẻ đẹp của cô, nhưng cha cô đã kết hôn thêm hai lần nữa.
Một thợ săn được mướn bởi nữ hoàng tàn ác để giết Bạch Tuyết, nhưng anh ta đã không thể làm điều đó do vẻ đẹp của cô. Thay vào đó, anh ta đuổi theo cô, và cô ấy