Trong IELTS Speaking, sử dụng idioms (thành ngữ) là một yếu tố cần thiết trong việc chinh phục phần thi với band điểm 7 trở lên. Vì vậy việc trau dồi vốn thành ngữ được xem là nhu cầu của đa số người học hiện nay. Do đó, bài viết sau sẽ mang đến người học bộ thành ngữ liên quan tới con đường (Road idioms) thông qua định nghĩa, ví dụ cụ thể và các lưu ý ngữ pháp của từng thành ngữ, đồng thời áp dụng vào việc cách trả lời IELTS Speaking part 1 và part 3 nhằm hỗ trợ người học trong quá trình học tập và ôn luyện.
Path expressions là gì?
Các Path idioms phổ biến
Path idioms dùng để miêu tả người
Những Road idioms được giới thiệu sau đây được dùng để nói về con người, xoay quanh các khía cạnh như hoạt động, tính cách, trạng thái và mối quan hệ.
Lưu ý: sb= somebody (ai đó)
Thành ngữ 1: cross sb's path/ cross paths with sb
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là path (con đường).
Định nghĩa: dùng để diễn tả việc gặp ai đó, đặc biệt là gặp một cách tình cờ.
Chú ý ngữ pháp: cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau: động từ (cross) + tân ngữ (path). Khi dùng “cross sb’s path” người học thay thế sb’s bằng các tính từ sở hữu như her/his/their/your. Khi dùng cross paths with sb, người học lưu ý thêm “s” vào sau “path” và thay thế sb bằng tân ngữ như him/her/them/you. Đối với động từ chính “cross”, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-cross/ crosses, tiếp diễn-be crossing, quá khứ-crossed, tương lai- will cross/ be going to cross)
Ví dụ minh họa:
I almost didn’t recognize him when I crossed his path yesterday.
I almost didn’t recognize him when I crossed paths with him yesterday.
(Tôi gần như không nhận ra anh ấy khi chúng tôi gặp nhau.)
Thành ngữ 2: be (stuck) in a rut
Road idioms này có yếu tố cấu thành liên quan là rut (vết đường mòn-đường có vết lún sâu của bánh xe).
Định nghĩa: dùng để diễn tả việc một ai đó đang trong trạng thái chán nản, thường là vì làm một công việc trong thời gian quá lâu, không tìm thấy niềm vui hoặc không có triển vọng trong tương lai. Người học có thể dịch thành ngữ trên sang tiếng Việt như mắc kẹt (cuộc sống/ công việc).
Chú ý ngữ pháp: cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau: động từ (be stuck) + giới từ (in) + danh từ (a rut). Đối với động từ chính “be”, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-am/is/are, quá khứ-was/were, hoàn thành - has been/ have been, tương lai- will be)
Ví dụ minh họa: I think he needs to look for a new job. He has been stuck in this position for 15 years. (Tôi nghĩ anh ấy cần tìm một công việc mới. Anh ấy đã bị mắc kẹt ở vị trí này trong 15 năm.)
Thành ngữ 3: drive sb around the bend
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là bend (đường cong, khúc cua)
Định nghĩa: dùng để nói đến việc làm ai đó cảm thấy rất chán nản hoặc rất nóng giận.
Chú ý ngữ pháp: cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau: động từ (drive) + tân ngữ (sb) + cụm trạng ngữ (around the bend). Đối với động từ chính “drive”, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-drive/ drives, quá khứ-drove, hoàn thành -driven, tương lai- will drive/ be going to drive)
Ví dụ minh họa: Staying at home during the social distancing period has driven me around the bend. (Việc ở nhà trong suốt thời gian cách xã hội đã làm tôi chán phát điên)
Thành ngữ 4: be right up sb’s street/ alley
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là street (đường)/ alley (con hẻm).
Định nghĩa: sở thích, sở trường của một người nào đó hoặc điều gì đó rất phù hợp với họ.
Chú ý ngữ pháp: cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau: động từ (be) + tính từ (right) + giới từ (up) + danh từ (sb’s street/alley). Đối với động từ chính “be”, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-am/is/are, quá khứ-was/were, hoàn thành- has been/ have been, tương lai- will be).
Ví dụ minh họa: Playing piano is right up my street. I started playing it since I was a little girl. (Chơi đàn piano là sở thích của tôi, tôi đã bắt đầu chơi từ khi tôi còn là một bé gái).
Thành ngữ 5: middle-of-the-road
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là road (đường).
Định nghĩa: dùng để miêu tả người không cực đoan, có ý kiến trung lập không nghiêng về bên nào, hoặc được số đông yêu thích. Ngoài việc sử dụng để miêu tả con người, thành ngữ còn có thể dùng để nói về các quan điểm, tổ chức hoặc hình thức giải trí.
Chú ý ngữ pháp: thành ngữ trên đóng vai trò là một tính từ trong câu. Vị trí của thành ngữ thường được đặt sau động từ “be” để bổ nghĩa cho chủ ngữ trước đó hoặc đứng trước danh từ. Người học chú ý thêm dấu gạch ngang giữa các từ khi viết.
Ví dụ minh họa: She has politically middle-of-the-road views. (Cô ấy có quan điểm trung dung về mặt chính trị.)
Path idioms dùng để nhận định về sự việc, tình huống
Thành ngữ 1: on the right/wrong track
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là track (đường mòn/ đường hẻm)
Định nghĩa: thành ngữ dùng để miêu tả việc ai đó suy nghĩ, hành động một cách đúng đắn (right) hoặc sai lầm (wrong).
Chú ý về ngữ pháp: thành ngữ trên có cấu trúc như sau: giới từ (on) + danh từ (the right/wrong track), vị trí của thành ngữ thường đứng sau động từ “be” đóng vai trò làm bổ ngữ cho chủ ngữ đứng trước đó.
Ví dụ minh họa: I couldn’t solve this math problem. I think I am on the wrong track. (Tôi không thể giải được bài toán này. Tôi nghĩ rằng tôi đang đi sai hướng.)
Thành ngữ 2: an uphill battle/fight/struggle
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là uphill (lên dốc, con đường dốc)
Định nghĩa: dùng để miêu tả việc gì đó rất khó khăn, đòi hỏi nhiều nỗ lực và công sức.
Chú ý về ngữ pháp: thành ngữ trên là một cụm danh từ với danh từ gốc là battle/fight/struggle, tính từ bổ nghĩa là uphill.Vị trí thành ngữ thường đứng sau động từ nối như tobe hoặc become đóng vai trò làm bổ ngữ cho chủ ngữ đứng trước đó.
Ví dụ minh họa: I’ve already asked Phil to go with us, but he refused many times. Persuading him to attend the pool party is an uphill battle.
(Tôi đã rủ Phil đi cùng chúng ta, nhưng anh ấy đã từ chối nhiều lần. Thuyết phục anh ấy tham dự bữa tiệc bể bơi là một việc cực khó khăn)
Thành ngữ 3: go downhill
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là downhill (xuống dốc, con đường dốc)
Định nghĩa: dùng để miêu tả vật, sự việc hoặc tình huống có chất lượng tốt vào ban đầu tuy nhiên chất lượng ngày càng đi xuống trở nên tệ, xấu hơn.
Chú ý về ngữ pháp: cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau: động từ (go) + trạng từ (downhill). Đối với động từ chính “go”, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-go/goes, quá khứ-went, hoàn thành- has gone/ have gone, tương lai- will go).
Ví dụ minh họa: Do you know where I can get some baguettes? The bread’s quality in my favorite bakery has gone downhill recently. (Bạn có biết nơi nào tôi có thể mua bánh mì baguette không? Chất lượng bánh mì ở tiệm bánh yêu thích của tôi gần đây đã không còn ngon nữa rồi.)
Thành ngữ 4: off the beaten track/ path
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là track (đường mòn/ đường hẻm)
Định nghĩa: dùng để miêu tả một nơi vắng vẻ, ít có người biết đến và thường cách xa trung tâm nơi có những con đường chính hoặc phố lớn.
Chú ý ngữ pháp: thành ngữ trên có cấu trúc ngữ pháp như sau: giới từ (off) + danh từ (the beaten track), thành ngữ có thể đóng vai trò làm tính từ hoặc trạng từ trong câu. Vị trí của thành ngữ thường đứng sau động từ be để làm bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc đứng sau động từ thường để bổ nghĩa cho động từ.
Ví dụ minh họa: Unlike most travelers, I just want to go off the beaten tracks and enjoy the peacefulness of those places. (Không giống như hầu hết các du khách, tôi chỉ muốn đi đến những nơi vắng vẻ và tận hưởng sự yên bình của những nơi đó.)
Thành ngữ 5: be at a crossroads
Road idioms này có yếu tố cấu thành liên quan là crossroads (giao lộ)
Định nghĩa: dùng để miêu tả việc ai đó đang ở một mốc giai đoạn cụ thể trong cuộc đời và buộc phải đưa ra một quyết định quan trọng.
Chú ý ngữ pháp: thành ngữ trên có cấu trúc như sau: động từ (be) + giới từ (at) + danh từ (a crossroads). Đối với động từ chính “be”, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-am/is/are, quá khứ-was/were, hoàn thành- has been/ have been, tương lai- will be). Người học lưu ý crossroads luôn có “s”.
Ví dụ minh họa: I’m at the crossroads right now. I need to decide which major I would study when entering the university. (Đã đến lúc tôi phải đưa ra quyết định rồi. Tôi cần quyết định mình sẽ học chuyên ngành nào khi vào đại học.)
Thành ngữ 6: a dead end
Thành ngữ này có yếu tố cấu thành liên quan là dead end (ngõ cụt, đường cùng)
Định nghĩa: dùng để miêu tả một sự việc, tình huống không có triển vọng để phát triển, không có tương lai hoặc để nói đến việc ai đó rơi vào hoàn cảnh bế tắc, đường cùng.
Chú ý ngữ pháp: thành ngữ trên đóng vai trò là một danh từ. Vị trí thành ngữ thường đứng sau động từ nối như be/ become đóng vai trò làm bổ nghĩa cho chủ ngữ trước đó.
Ví dụ minh họa: The negotiations between two companies has reached a dead end since neither sides accepted the term of production costs. (Các cuộc đàm phán giữa hai công ty đã đi vào ngõ cụt vì không bên nào chấp nhận điều khoản chi phí sản xuất.)
Thành ngữ 7: hit the road
Định nghĩa: Road idioms này dùng để diễn tả việc rời khỏi một nơi nào đó hoặc bắt đầu một chuyến đi (thường là đi về nhà)
Chú ý ngữ pháp: thành ngữ trên có cấu trúc như sau: động từ (hit) + tân ngữ (the road). Đối với động từ chính “hit”, người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-hit/ hits, quá khứ-hit, hoàn thành- hit, tương lai- will hit/ be going to hit).
Ví dụ minh họa: It’s getting dark. I think we should hit the road. (Trời sắp tối rồi. Tôi nghĩ chúng ta nên về thôi)
Utilizing Road idioms in responding to IELTS Speaking
Well, football is right up my street. I’ve already shown my interest in football since I was a toddler. From my perspective, this kind of sport brings both physical and mental benefits. It not only helps me to stay fit and boost my endurance but also blows off my steam whenever I feel stressed.
Dịch nghĩa: Môn thể thao bạn yêu thích là gì? Tại sao bạn yêu thích nó?
Chà, bóng đá là sở thích của tôi. Tôi đã thể hiện sự thích thú của mình đối với bóng đá kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ mới biết đi. Theo quan điểm của tôi, loại hình thể thao này mang lại lợi ích cả về thể chất lẫn tinh thần. Nó không chỉ giúp tôi giữ dáng và tăng cường sức bền mà còn giúp tôi xả hơi bất cứ khi nào tôi cảm thấy căng thẳng.
Câu 2: Why is cycling not popular in many places nowadays? (câu hỏi speaking part 3, chủ đề Cycling)
I think there are two reasons that can explain the situation. First, it will take a lot of time to travel by bike compared to other vehicles like trains, cars or planes. Second, cycling is more physically demanding; you need to be strong enough to cycle for a long distance. So, it’s an uphill battle persuading people to use bicycles, especially in hot and sunny places like Ho Chi Minh city.
Dịch nghĩa: Tại sao ngày nay đi xe đạp không phổ biến ở nhiều nơi?
Tôi nghĩ có hai lý do có thể giải thích cho điều này. Đầu tiên, bạn sẽ mất rất nhiều thời gian để di chuyển bằng xe đạp so với các phương tiện khác như tàu hỏa, ô tô hay máy bay. Thứ hai, đi xe đạp đòi hỏi nhiều hơn về mặt thể chất; bạn cần phải đủ khỏe để đạp xe một quãng đường dài. Vì vậy, thuyết phục mọi người sử dụng xe đạp là một điều rất khó khăn, đặc biệt là ở những nơi nắng nóng như thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 3: What kind of places do you want to visit in the future? (câu hỏi speaking part 1, chủ đề traveing)
Personally, I am a peace lover, so I prefer to visit places that are off the beaten tracks. You know, most tourist attractions are always crowded with a huge flock of travelers, and I’ve already had to deal with the hustle and bustle of city life on a daily basis. Therefore, while traveling, I just want to explore and enjoy the wild beauty of any new and secluded spots.
Dịch nghĩa: Bạn muốn đến thăm những địa điểm nào trong tương lai?
Cá nhân tôi là một người yêu thích sự yên bình, vì vậy tôi thích đến thăm những nơi hoang vắng và khác biệt. Bạn biết đấy, hầu hết các điểm du lịch luôn đông đúc với một lượng lớn khách du lịch và tôi đã phải đối mặt với nhịp sống hối hả và nhộn nhịp của thành phố hàng ngày rồi. Vì vậy, khi đi du lịch, tôi chỉ muốn khám phá và tận hưởng vẻ đẹp hoang sơ của bất kỳ điểm nào mới và vắng vẻ.
Câu 4: How do you feel when someone is late for an appointment with you? (câu hỏi speaking part 3, chủ đề Being late)
Well, it depends on the amount of time that I have to wait for that person. For me, about ten or fifteen minutes is okay. However, if it goes beyond that, then it would drive me round the bend, especially when that person arrives late without a plausible excuse.
Dịch nghĩa: Bạn cảm thấy thế nào khi ai đó đến cuộc hẹn với bạn muộn?
À, tùy thuộc vào khoảng thời gian mà tôi phải đợi người đó. Đối với tôi, khoảng mười hoặc mười lăm phút là được. Tuy nhiên, nếu nó vượt quá thời gian đó, thì tôi sẽ cảm thấy rất bực bội, đặc biệt là khi người đó đến muộn mà không có lý do chính đáng.
Câu 5: Do you know the person who lives next door to you and how often do you see each other? (câu hỏi speaking part 1, chủ đề neighborhood)
Well, I know most of my neighbors since we all live in a very small area. However, I must say that I’m good with faces but terrible with names. It’s a shame that I can’t remember the names of everybody in my neighborhood. Since people here are mostly workers and students, there would be a slight chance for me tocross their paths on weekdays. So, we can only chat or visit each other on the weekends.
Dịch nghĩa: Bạn có biết hàng xóm của bạn không và các bạn có thường xuyên gặp nhau không?
Tôi biết hầu hết những người hàng xóm của mình vì chúng tôi đều sống trong một khu vực rất nhỏ. Tuy nhiên, tôi phải nói rằng tôi nhớ mặt rất giỏi nhưng không thể nhớ được tên. Thật đáng xấu hổ khi tôi không thể nhớ hết tên của mọi người trong khu phố của mình. Vì người dân ở đây chủ yếu là công nhân và sinh viên nên có rất ít cơ hội để tôi có thể gặp họ vào các ngày trong tuần. Vì vậy, chúng tôi chỉ có thể trò chuyện hoặc đến thăm nhau vào cuối tuần.
Câu 6: Do you have any favorite stores? (câu hỏi speaking part 1, chủ đề Shopping)
Well, near my residence, there's a clothing boutique named Maybe. Most of my wardrobe, both informal and formal attire, originates from that establishment. I used to frequent it at least once weekly; however, the fabric quality has deteriorated as of late. Hence, I find myself in the pursuit of new favorites.
Translation: Do you have a favored store?
Oh, there's a clothing store called Maybe close to my place. The majority of my clothes, whether casual or formal, are sourced from there. I used to visit at least once a week; nevertheless, the fabric quality has declined recently. Therefore, I'm currently in the process of seeking out a new favorite store.