
Crouch thi đấu cho Stoke City năm 2014 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Peter James Crouch | ||
Ngày sinh | 30 tháng 1, 1981 (43 tuổi) | ||
Nơi sinh | Macclesfield, Anh | ||
Chiều cao | 6 ft 7 in (2,01 m) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1991–1993 | Brentford | ||
1994–1995 | Queens Park Rangers | ||
1995–1998 | Tottenham Hotspur | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–2000 | Tottenham Hotspur | 0 | (0) |
2000 | → Dulwich Hamlet (mượn) | 6 | (1) |
2000 | → IFK Hässleholm (mượn) | 8 | (3) |
2000–2001 | Queens Park Rangers | 42 | (10) |
2001–2002 | Portsmouth | 37 | (18) |
2002–2004 | Aston Villa | 37 | (6) |
2003 | → Norwich City (mượn) | 15 | (4) |
2004–2005 | Southampton | 27 | (12) |
2005–2008 | Liverpool | 85 | (22) |
2008–2009 | Portsmouth | 38 | (11) |
2009–2011 | Tottenham Hotspur | 73 | (12) |
2011–2019 | Stoke City | 225 | (46) |
2019 | Burnley | 6 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2003 | U-21 Anh | 6 | (1) |
2006 | Anh B | 1 | (0) |
2005–2010 | Anh | 42 | (22) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2019 |
Peter James Crouch (sinh ngày 30 tháng 1 năm 1981) là cựu cầu thủ bóng đá người Anh, chuyên đá ở vị trí tiền đạo. Anh đã có 42 lần ra sân cho Đội tuyển Anh từ năm 2005 đến 2010, ghi được 22 bàn thắng và tham gia hai kỳ World Cup.
Crouch là một trong 28 cầu thủ đã ghi hơn 100 bàn ở Premier League, đồng thời giữ kỷ lục về số bàn thắng bằng đầu nhiều nhất tại giải đấu này.
Crouch bắt đầu sự nghiệp tại Tottenham Hotspur nhưng không được trọng dụng và đã được cho mượn tới Dulwich Hamlet và IFK Hässleholm (Thụy Điển) trước khi gia nhập Queens Park Rangers. Sau khi QPR xuống hạng ở mùa 2000–01, Portsmouth F.C. đã chi 1,5 triệu bảng để mua anh. Anh có một mùa giải ấn tượng tại Fratton Park với 19 bàn thắng, rồi chuyển đến Aston Villa vào tháng 3 năm 2002 với giá 5 triệu bảng. Tuy nhiên, anh không thành công tại Villa và được cho mượn tại Norwich City trước khi gia nhập Southampton, nơi anh tìm lại phong độ và tiếp tục gia nhập Liverpool vào mùa hè năm 2005. Tại Liverpool, anh đã giành được Cúp FA và Siêu cúp Anh năm 2006, cùng với việc lọt vào trận chung kết Champions League.
Sau khi ghi được 42 bàn thắng trong ba mùa giải ở Anfield, Portsmouth đã mua lại Crouch với giá 11 triệu bảng. Tuy nhiên, anh chỉ ở lại Portsmouth một mùa giải rồi chuyển tới Tottenham Hotspur. Tại Tottenham, anh đã ghi một bàn thắng quan trọng trước Manchester City giúp đội bóng có vé dự UEFA Champions League. Anh đã ghi bảy bàn ở đấu trường châu Âu cho Spurs trong mùa giải 2010–11, nhưng không thể duy trì phong độ đó ở Premier League. Anh gia nhập Stoke City vào tháng 8 năm 2011 và thi đấu bảy năm rưỡi cho câu lạc bộ này, ghi được 62 bàn thắng trước khi chuyển đến Burnley vào tháng 1 năm 2019.
Vào ngày 12 tháng 7 năm 2019, Crouch đã công bố quyết định giải nghệ.
Thời thơ ấu
Crouch được sinh ra ở Macclesfield, Cheshire, nhưng gia đình anh sớm chuyển đến phía bắc London. Khi anh mới 4 tuổi, họ chuyển đến Singapore, sống ở đó khoảng một năm trước khi quay lại London. Đam mê bóng đá từ nhỏ, Crouch bắt đầu với vai trò là cầu thủ lượm banh khi mới 10 tuổi. Khi còn nhỏ, Crouch thường xem các trận đấu của Chelsea cùng cha. Dù vậy, anh và bạn bè thời bấy giờ lại ủng hộ Queens Park Rangers, như anh đã chia sẻ trên website của Liverpool sau này.
Sau khi hoàn thành việc học tại Trường trung học Drayton Manor ở Hanwell, Crouch đã ký hợp đồng với Tottenham vào ngày 2 tháng 7 năm 1998, tham gia vào đội trẻ của CLB. Tuy nhiên, anh đã được Tottenham cho mượn đến một số CLB khác, bao gồm Dulwich Hamlet tại giải Ngoại hạng Đông Nam vào mùa hè năm 2000.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Đến ngày 1 tháng 12 năm 2015
Câu lạc bộ | Mùa giải | Premier League | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Tottenham Hotspur | 1999–2000 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||
Dulwich Hamlet (mượn) | 1999–2000 | Isthmian League | 6 | 1 | 0 | 0 | — | — | — | 6 | 1 | |||
IFK Hässleholm (mượn) | 2000 | Swedish Division 2 | 8 | 3 | 0 | 0 | — | — | — | 8 | 3 | |||
Queens Park Rangers | 2000–01 | First Division | 42 | 10 | 3 | 2 | 2 | 0 | — | — | 47 | 12 | ||
Portsmouth | 2001–02 | 37 | 18 | 1 | 0 | 1 | 1 | — | — | 39 | 19 | |||
Aston Villa | 2001–02 | Premier League | 7 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 7 | 2 | |
2002–03 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | — | 18 | 0 | |||
2003–04 | 16 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | — | 18 | 4 | ||||
Tổng cộng | 37 | 6 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 43 | 6 | ||
Norwich City (mượn) | 2003–04 | First Division | 15 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 15 | 4 | ||
Southampton | 2004–05 | Premier League | 27 | 12 | 5 | 4 | 1 | 0 | — | — | 33 | 16 | ||
Liverpool | 2005–06 | 32 | 8 | 6 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | 2 | 2 | 49 | 13 | |
2006–07 | 32 | 9 | 1 | 0 | 1 | 1 | 14 | 7 | 1 | 1 | 49 | 18 | ||
2007–08 | 21 | 5 | 4 | 2 | 3 | 0 | 8 | 4 | — | 36 | 11 | |||
Tổng cộng | 85 | 22 | 11 | 5 | 5 | 1 | 30 | 11 | 3 | 3 | 134 | 42 | ||
Portsmouth | 2008–09 | Premier League | 38 | 11 | 3 | 1 | 1 | 0 | 7 | 4 | — | 49 | 16 | |
Tottenham Hotspur | 2009–10 | 38 | 8 | 6 | 1 | 3 | 4 | — | — | 47 | 13 | |||
2010–11 | 34 | 4 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10 | 7 | — | 45 | 11 | |||
2011–12 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |||
Tổng cộng | 73 | 12 | 7 | 1 | 3 | 4 | 10 | 7 | 0 | 0 | 93 | 24 | ||
Stoke City | 2011–12 | Premier League | 32 | 10 | 3 | 2 | 2 | 0 | 3 | 2 | — | 40 | 14 | |
2012–13 | 34 | 7 | 3 | 0 | 1 | 1 | — | — | 38 | 8 | ||||
2013–14 | 34 | 8 | 1 | 0 | 3 | 2 | — | — | 38 | 10 | ||||
2014–15 | 33 | 8 | 2 | 1 | 3 | 1 | — | — | 38 | 10 | ||||
2015–16 | 11 | 0 | 2 | 1 | 5 | 1 | — | — | 18 | 2 | ||||
2016–17 | 27 | 7 | 1 | 0 | 1 | 3 | — | — | 29 | 10 | ||||
2017–18 | 31 | 5 | 1 | 0 | 2 | 1 | — | — | 34 | 6 | ||||
2018–19 | Championship | 23 | 1 | 2 | 1 | 1 | 0 | — | — | 26 | 2 | |||
Tổng cộng | 225 | 46 | 15 | 5 | 18 | 9 | 3 | 2 | — | 261 | 62 | |||
Stoke City U23 | 2016–17 | — | — | — | — | — | 1 | 0 | 1 | 0 | ||||
Burnley | 2018–19 | Premier League | 6 | 0 | — | — | — | — | 6 | 0 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 599 | 145 | 45 | 18 | 33 | 15 | 53 | 24 | 5 | 3 | 735 | 205 |
- A. ^ Bao gồm FA Community Shield và FIFA Club World Cup.
Đội tuyển quốc gia
- Đến tháng 9 năm 2011
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | |||
2005 | 4 | 0 | |
2006 | 12 | 11 | |
2007 | 8 | 3 | |
2008 | 6 | 0 | |
2009 | 6 | 4 | |
2010 | 6 | 4 | |
Tổng cộng | 42 | 22 |
Thành tích quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 1 tháng 3 năm 2006 | Anfield, Liverpool, Anh | Uruguay | Giao hữu | ||
2. | 30 tháng 5 năm 2006 | Old Trafford, Manchester, Anh | Hungary | |||
3. | 3 tháng 6 năm 2006 | Old Trafford, Manchester, Anh | Jamaica | |||
4. | ||||||
5. | ||||||
6. | 15 tháng 6 năm 2006 | Frankenstadion, Nuremberg, Đức | Trinidad và Tobago | World Cup 2006 | ||
7. | 16 tháng 8 năm 2006 | Old Trafford, Manchester, Anh | Hy Lạp | Giao hữu | ||
8. | ||||||
9. | 2 tháng 9 năm 2006 | Old Trafford, Manchester, Anh | Andorra | Vòng loại Euro 2008 | ||
10. | ||||||
11. | 6 tháng 9 năm 2006 | Sân vận động Skopje City, Skopje, Macedonia | Bắc Macedonia | Vòng loại Euro 2008 | ||
12. | 6 tháng 6 năm 2007 | A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia | Estonia | |||
13. | 16 tháng 11 năm 2007 | Sân vận động Ernst Happel, Viên, Áo | Áo | Giao hữu | ||
14. | 21 tháng 11 năm 2007 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Croatia | Vòng loại Euro 2008 | ||
15. | 1 tháng 4 năm 2009 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Ukraina | Vòng loại World Cup 2010 | ||
16. | 10 tháng 6 năm 2009 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Andorra | |||
17. | 14 tháng 10 năm 2009 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Belarus | |||
18. | ||||||
19. | 3 tháng 3 năm 2010 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Ai Cập | Giao hữu | ||
20. | ||||||
21. | 24 tháng 5 năm 2010 | Sân vận động Wembley, London, Anh | México | |||
22. | 17 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động Wembley, London, Anh | Pháp |
Danh hiệu đạt được
Norwich City
- Giải Ngoại hạng Anh: 2003–04
Liverpool
- FA Cup: Mùa giải 2005–06
- FA Community Shield: Năm 2006
- Á quân UEFA Champions League: Mùa giải 2006–07
- Á quân FIFA Club World Championship: Năm 2005
Chú thích
- ^ Tham dự EFL Trophy
Liên kết ngoài
- Peter Crouch tại Stoke City F.C.
- Peter Crouch trên Soccerbase
Đội hình Anh |
---|
Burnley F.C. – đội hình hiện tại |
---|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|